K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Đầu tiên bạn cần xác định được alen trội và lặn. Ví dụ như ta quy ước $A$ là quả to là trội, còn $a$ là quả bé lặn.

- Tiếp theo là ở $P$ thì nếu bài nói quả to thuần chủng thì tức kiểu gen ở đây là $AA$ còn nếu không thuần chủng thì là $Aa$ còn nếu nói quả to không thì có 2 trường hợp.

- Ví dụ như ở phép lai giữa quả to thuần chủng với quả nhỏ.

$P:$ $AA$   \(\times\)   \(aa\)

$Gp:$ $A$          $a$

$F_1:$ $Aa$

- Ở $Gp$ thì bạn cần phải rõ là $AA$ sẽ tạo ra $A$ còn $Aa$ sẽ tạo ra 2 giao tử $A,a$ và kết hợp với giao tử bên còn lại tạo $F1$

- Ở phép lai 1 cặp tính trạng có 6 trường hợp: 

\(1.\) \(P:AA\times AA\rightarrow F_1:100\%AA\)

\(2.\) \(P:AA\times Aa\rightarrow F_1:50\%AA;50\%Aa\)

\(3.\) \(P:AA\times aa\rightarrow F_1:100\%Aa\)

\(4.\) \(P:Aa\times Aa\rightarrow F_1:25\%AA;50\%Aa;25\%aa\) 

\(5.\) \(P:Aa\times aa\rightarrow F_1:50\%Aa;50\%aa\)

\(6.\) \(P:aa\times aa\rightarrow F_1:100\%aa\)

8 tháng 8 2021

Xét từng cặp tính trạng :

P : Aa x Aa -> F1 : 1AA : 2Aa : 1 aa

P : Bb x Bb - > F1 : 1BB : 2Bb : 1bb

P : Dd x Dd -> F1 : 1DD : 2Dd : 1dd

=> AABBdd = 1/64

     AABbdd = 1/32

     AaBBdd = 

     AaBbdd = 

     aaBBDD = 

     aaBBDd = 

     aaBbDD = 

     aaBbDd = 

      AAbbDD = 

      AAbbDd =

      AabbDD = 

      AabbDd =

Bạn tự nhân các cái còn lại nhé !

    

     

 

? Sao em làm cách dài dòng vậy Long?

30 tháng 9 2016

Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng

F1 8 tổ hợp= 4 giao tử* 2 giao tử

=> cây đem lai cho 2 giao tử

=> KG cây đem lai là AaBB hoặc Aabb AABb aaBb

15 tháng 10 2022

- AABB x aabb 

f1: AaBb => 100%hoa đỏ ,thân cao 

 

18 tháng 11 2016

Quy ước A cao a thấp

B đỏ b vàng

D tròn d dài

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có

Cao/ thấp=(802+199)/(798+201)=1:1=> Aa x aa

Đỏ/vàng = (798+201)/(802+199)=1:1=> Bb x bb

Tròn/dài= (199+798)/(802+201)=1:1 => Dd x dd

F2 phân ly khác (1:1)(1:1)(1:1)=> các gen nằm trên 1 nst

=> Cây đem lai đồng hợp lặn 3 cặp gen=> cho con giao tử abd

Xét F2 Aabbdd= 802/(802+201+798+199)= 0.4

=> Abd= 0.4

Tương tự ta có AbD= 0.1 aBD= 0.4 aBd= 0.1

=> Kiểu gen của F1 là Abd/aBD

=> Kiểu gen của P là Abd/Abd x aBD/aBD

 

20 tháng 11 2016

a. Xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả 3 tính trạng:

- Theo giả thiết PTC, F1 toàn cây cao, quả đỏ, hạt tròn và 1 gen quy định 1 tính trạng => cây cao, quả đỏ, hạt tròn là những tính trạng trội so với cây thấp, quả vàng, hạt dài.

- Quy ước: A - cao, a - thấp; B - đỏ, b - vàng; D- tròn, d - dài

- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:

  • Cao/ thấp = (802+199)/(798+201) = 1:1 => F1: Aa x aa
  • Đỏ/vàng = (798+201)/(802+199) = 1:1 => F1: Bb x bb
  • Tròn/dài = (199+798)/(802+201) = 1:1 => F1: Dd x dd

- Xét sự DT đồng thời cả 3 tính trạng:

Ta thấy tích tỉ lệ 3 cặp tính trạng kích thước thân, màu sắc quả và hình dạng quả (1:1)(1:1)(1:1) khác tỉ lệ phân ly chung của 3 tính trạng ở F2 => 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Mặt khác, tính trạng thân cao quả vàng và thân thấp quả đỏ luôn đi cùng với nhau => các gen quy định 2 tính trạng này liên kết hoàn toàn, HVG xảy ra giữa các gen quy định hình dạng hạt. Với f = [(201 + 199)/(802+199+798+201)] *100% = 40%

b. KG F1 có thể có:

+ TH1: F1: Abd/aBD => P: Abd/ Abd x aBD/aBD

+ TH2: F1: AbD/aBd => P: AbD/AbD x aBd/aBd

9 tháng 1 2022

Thân cao lai thân thấp , f1 thu đc 100% thân cao

=> Thân cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)

=> P thuần chủng => P có KG : AA  x  aa

sđlai :

Ptc :  AA     x        aa

G :      A                 a

F1 : KG : 100% Aa

      KH : 100% cao

F1 x F1 : Aa        x          Aa

G :         A;a                   A;a

F2: KG : 1AA : 2Aa: 1aa

      KH : 3 cao : 1 thấp

28 tháng 9 2021

Quy ước : A : tt trội ; a : tt lặn

Sơ đồ lai 

P : AA (trội)  x  aa ( lặn)

G   A                 a

F1: Aa (100% trội)

F1xF1: Aa (trội)   x    Aa (trội)

G         A, a                A , a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 trội : 1 lặn

 

28 tháng 9 2021

Ở một loài thực vật, tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài.    a. Hãy quy ước gen cho trường hợp trên.    b. Cây hạt tròn có mấy KG? Đó là những KG nào?    c. Hãy xác định tỉ lệ KG, KH ở đời con trong phép lai sau: Hạt tròn x Hạt dài.    Từ đó, hãy nêu cách để xác định KG của cây hạt tròn?