K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện nước ta đông dân?

A. Nhiều dân tộc.             

B. Cơ cấu trẻ.                   

C. Quy mô lớn.                

D. Tăng nhanh.

Câu 2: Các đô thị lớn của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. đồng bằng.                   

B. trung du.                      

C. miền núi.                      

D. cao nguyên.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của đô thị hóa nước ta?

A. Trình độ đô thị hóa còn thấp.                                 

B. Phân bố các đô thị rất đồng đều.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng lên.                                    

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm.

Câu 4: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng

A. bùng nổ dân số.                                                      

B. ô nhiễm môi trường.

C. già hóa dân cư.                                                       

D. tăng trưởng kinh tế chậm.

Câu 5: Phát biểu không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp.                  

B. Phân bố chủ yếu ở thành thị.

C. Chất lượng lao động ngày càng tăng.       

D. Số lượng dồi dào, tăng nhanh

3
11 tháng 3 2022

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện nước ta đông dân?

A. Nhiều dân tộc.             

B. Cơ cấu trẻ.                   

C. Quy mô lớn.                

D. Tăng nhanh.

Câu 2: Các đô thị lớn của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. đồng bằng.                   

B. trung du.                      

C. miền núi.                      

D. cao nguyên.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của đô thị hóa nước ta?

A. Trình độ đô thị hóa còn thấp.                                 

B. Phân bố các đô thị rất đồng đều.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng lên.                                    

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm.

Câu 4: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng

A. bùng nổ dân số.                                                      

B. ô nhiễm môi trường.

C. già hóa dân cư.                                                       

D. tăng trưởng kinh tế chậm.

Câu 5: Phát biểu không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp.                  

B. Phân bố chủ yếu ở thành thị.

C. Chất lượng lao động ngày càng tăng.       

D. Số lượng dồi dào, tăng nhanh

11 tháng 3 2022

C

A

B

A

B

2 tháng 7 2021

 

A. chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu lao động.

 

2 tháng 7 2021

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ởA. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.Câu 64. Dân số nước ta hiện nay    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.          C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước...
Đọc tiếp

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở

A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.

C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.

Câu 64. Dân số nước ta hiện nay

    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.      

    C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.

Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm

    A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.

    B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.

    C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.

    D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.

Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do

   A. chuyển sang nền kinh tế thị trường.    B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

   C. lao động dồi dào và tăng hàng năm.    D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là

    A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.                             B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.

    C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.      D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.

Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?

A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.

Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay

A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.

C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.

Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là

A. nâng cao trình độ văn minh xã hội.   B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.

C. cải thiện đời sống của người dân.   D. thúc đẩy sự phân công lao động.

 Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?

    A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.

    B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.

    C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.

    D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là

A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.

C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.

Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.

B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.

C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.

1
1 tháng 6 2021

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở

A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.

C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.

Câu 64. Dân số nước ta hiện nay

    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.      

    C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.

Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm

    A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.

    B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.

    C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.

    D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.

Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do

   A. chuyển sang nền kinh tế thị trường   B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

   C. lao động dồi dào và tăng hàng năm.    D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là

    A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.                             B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.

    C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.      D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.

Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?

A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.

Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay

A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.

C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.

Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là

A. nâng cao trình độ văn minh xã hội.   B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.

C. cải thiện đời sống của người dân.   D. thúc đẩy sự phân công lao động.

 Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?

    A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.

    B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.

    C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.

    D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là

A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.

C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.

Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.

B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.

C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.

3 tháng 2 2016

Đặc điểm đô thị hóa :

a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm - trình độ đô thị hóa thấp.

- Diễn ra chậm

+ Đô thị xuất hiện sớm nhất : Cổ Loa thế kỉ 3 trước công nguyên.

+ Thế kỉ 11 xuất hiện kinh thành Thăng Long

+ Thế kỷ 16-19 cuát hiện các khu đô thị Phố Hiến - Phú Xuân - Hội An...

+ Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh sau 1975

- Trình độ đô thị hóa thấp 

+ Quy mô đô thị nhỏ

+ Phân bố tản mạn

+ Nếp sống nông thôn và thành thị đan xen lẫn 

+ Trình độ đô thị  hóa không đều giữa các vùng.

b) Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh

1990 : Tỉ lệ dân thành thị chiếm 19.5%

2005 : Tỉ lệ dân thành thị chiếm 26.9%

2009 : Tỉ lệ dân thành thị chiếm 29.6%\

c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng

- Mật độ đô thị cao

+ Trung du miền núi Bắc Bộ

+ Đồng bằng sông Hồng

+ Đồng bằng sông Cửu Long

- Mật độ đô thị thấp

+ Tây nguyên

d) Nguyên nhân tỉ lệ dân thành thị Việt Nam thấp hơn thế giới là : Quá trình công nghiệp hóa còn chậm, trình độ phát triển kinh tế còn thấp

3 tháng 2 2016

– Đặc điểm của đô thị hoá:

  •  Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp. 0,25
  •  Tỉ lệ dân thành thị tăng. 0,25
  •  Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. 0,25

– Nguyên nhân tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp hơn mức trung bình của thế giới là do quá trình công nghiệp hoá còn chậm, trình độ phát triển kinh tế còn thấp…

13 tháng 2 2016

a) Tên 6 đô thị có số dân đông nhất nước ta. Trong số đó, đô thị nào trực thuộc tỉnh, đô thị nào thuộc loại đặc biệt, đô thị nào thuộc loại 1 ?

- 6 đô thị có số dân đông nhất : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, tp Hồ Chí Min, Cần Thơ, Biên Hòa

- Đô thị trực thuộc tỉnh : Biên Hòa

- Đô thị đặc biệt : Hà Nội, tp Hồ Chí Minh

- Đô thị loại 1 : Hải Phòng, Đà Nẵng

b) Đô thì là nơi dân cư tập trung đông đúc vì :

- Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp

- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động

- Chất lượng cuộc sống cao, tâm lí dân cư thích sống ở đô thị

- Có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước

13 tháng 2 2016

khó

1 tháng 2 2019

Đáp án: D

6 tháng 7 2019

HƯỚNG DẪN

- Các nơi tập trung nhiều đô thị, nhất là đô thị có quy mô lớn và trung bình thường ở các khu vực tập trung công nghiệp: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, dải công nghiệp Đông Nam Bộ; tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.

- Các nơi có ít đô thị và nhiều đô thị có quy mô nhỏ thường là ở vùng có hoạt động công nghiệp thưa thớt và hạn chế phát triển, tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, miền núi gò đồi Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ...

- Nguyên nhân sự phù hợp về phân bố giữa đô thị và phân bố hoạt động công nghiệp là do tác động chủ yếu của công nghiệp hóa đến đô thị hóa, sự hình thành và phát triển các đô thị liên quan trực tiếp đến sự phát triển của công nghiệp.

- Dân số đô thị nước ta ngày càng tăng nhanh do các nhân tố tác động:

+ Quá trình công nghiệp hóa phát triển làm tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh, mở rộng đô thị đã có hoặc làm xuất hiện đô thị mới, phổ biến lối sống đô thị rộng rãi.

+ Điều kiện sống ở các đô thị tốt hơn ở các vùng nông thôn.

+ Ớ đô thị dễ kiếm việc làm phù hợp với trình độ và có thu nhập.

13 tháng 2 2016

a) Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta

- Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp

- Tỉ lệ dân thành thị tăng

- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng

b) Tác động tích cực của quá trình đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế

- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế của các vùng trong nước (khu vực đô thị đóng góp 70.4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp - xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách Nhà nước)

- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng; lực lượng lao động đông và có trình độ, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.