K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Quan hệ từ “mà” trong câu ghép: Cò bảo mãi Vạc không nghe.

biểu thị mối quan hệ gì?

A. nguyên nhân-kết quả          B. tương phản C. tăng tiến                 D. điều kiện-kết quả

 

Câu 2: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?

Tết đến hoa đào nở thắm. Nó cũng là mùa xuân đấy.

A. Lặp các từ ngữ                   B. Dùng từ ngữ nối           

C. Thay thế từ ngữ                D. Lặp từ ngữ và nối từ ngữ

 

Câu 3: Từ “ lững thững” trong câu: “Những con cò lững thững bay trên bầu trời êm ả”. Thuộc loại từ nào?

A.    danh từ            B. động từ                  C. tính từ                     D. đại từ

 

Câu 4: Câu “Trong khu vườn nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”. Trạng ngữ ở câu trên chỉ gì?

A. nơi chốn      B. nguyên nhân       C. thời gian            D. mục đích

 

Câu 5: Từ nào dưới đây có nghĩa là của chung, của nhà nước ?

A. công minh  B. công lập                  C. công nhân             D. công bằng

 

Câu 6: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?

A. Bác nông dân đánh trâu ra đồng.

B. Các bạn không nên đánh nhau.

C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.

D. Các bạn không nên đánh đố nhau.

 

Câu 7: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ?

A. Hãy giữ trật tự ?                                         B. Nhà bạn ở đâu ?

C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ?                  D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?

 

Câu 8: Từ nào dưới đây là danh từ ?

A. thăm thẳm              B. trang trại                C. lênh khênh              D. mua bán

 

Câu 9: Những từ “đánh” trong: đánh cờ, đánh bạc, đánh trống là những từ?

A. Trái nghĩa   B. Nhiều nghĩa            C. Đồng âm                D. Đồng nghĩa

 

Câu 10: Cho các từ: đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng. Các từ đồng có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Trái nghĩa   B. Nhiều nghĩa            C. Đồng âm                D. Đồng nghĩa

 

Câu 1: Tên cơ quan đơn vị nào dưới đây viết đúng ?

A. Trường Mầm non Sao mai                        B. Trường Tiểu học Đoàn kết

C. Trường tiểu học Hồ Sơn                            D. Nhà hát Tuổi trẻ

 

 

Câu 2: Cho câu: “Lưng núi thì to lưng mẹ nhỏ”. Hai từ lưng trong câu trên là:

A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa            C. Đồng âm                D. Trái nghĩa

 

Câu 3. Câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi” có mấy cặp từ trái nghĩa ?

A. 2 cặp : lên/về ; ngược/xuôi            B. 1 cặp : ngược/xuôi

C. không cặp nào                                D. 1 cặp : lên ngược/về xuôi

 

Câu 4. Từ mưa ở cụm từ “trận mưa rào” và từ mưa ở cụm từ “mưa bàn thắng” quan hệ với nhau như thế nào?

A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa            C. Đồng âm                D. Trái nghĩa

 

Câu 5: Câu “Món ăn rất Việt Nam”. Từ Việt Nam thuộc từ loại nào ?

A. Danh từ                              B. Động từ                              C. Tính từ                   D. Đại từ

 

 

Câu 6. Từ mắt nào dưới đây mang nghĩa chuyển ?

A. mắt một mí    B. mắt bồ câu           C. mắt cận thị    D. mắt kính

 

Câu 7. Hãy chỉ ra các cách liên kết câu có trong câu sau:

            Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về giống cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột.

A. thay thế từ ngữ và nối từ ngữ                    B. thay thế từ ngữ

C. lặp lại từ ngữ                                              D. dùng từ ngữ nối

 

Câu 8: Từ xanh trong dòng nào toàn là các từ mang nghĩa gốc?

A. Tuổi xanh, lá xanh             B. Cây xanh, trời xanh

C. Mái tóc xanh, cây xanh      D. Quả xanh, tuổi xanh

 

Câu 9: Từ nào dưới đây khác so với các từ còn lại ?

A. nết na                     B. đoan trang  C. thùy mị                   D. xinh xắn

 

Câu 10: Câu có đại từ làm chủ ngữ thuộc kiểu câu “Ai là gì?” là câu nào?

A. Nó quay sang tôi giọng nghẹn ngào          B. Chị Hằng đang là quần áo

C. Chị sẽ là chị của em mãi mãi                     D. Tôi nhìn em cười trong nước mắt

 

           

 

 

Câu 11. Xác định trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:

a) Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh.

b) Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau.

c) Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.

d) Trong vườn, các loài hoa đua nở và ong, bướm bay về đây rất nhiều.

đ) Tuy ông nội em đã già nhưng ông vẫn còn rất khỏe.

 

Câu 1. Các vế câu trong câu ghép “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” Được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối bằng từ “vậy mà”.                     B. Nối bằng từ “thì”.

C. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).   D. Nối bằng từ  “mà”

 

Câu 2. Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta sử dụng quan hệ từ nào dưới đây?

A. bởi vì          B. nên              C. nhưng                     D. và

 

Câu 3. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” Có tác dụng gì ?

A. Ngăn cách các vế câu.                         B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.     D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

 

Câu 4: Dòng nào viết hoa sai quy tắc chính tả?

A. Anh hùng Lực lượng vũ trang                   B. Huy chương Vàng

C. Huân chương sao Vàng                              D. Đôi giày Vàng

 

Câu 5: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây ?

A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.

B. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học.

C. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan.  

D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu.

 

Câu 6: Trong các cụm từ: ruột cây rơm, chân cây rơm, tay mẹ: từ nào là nghĩa chuyển ?

A. Chỉ có từ ruột mang nghĩa chuyển                    B. Có hai từ ruột, chân mang nghĩa chuyển

C. Cả ba từ ruột, chân, tay mang nghĩa chuyển    D. Có một từ chân mang nghĩa chuyển

 

Câu 7. Từ đầu trong dòng nào được dùng với nghĩa chuyển?

A. đầu nhà, đầu gà            B. đau đầu, đầu làng      C. đầu nguồn, đầu đàn   D. nhức đầu, đứng đầu

 

Câu 8. Từ nào dưới đây là từ láy ?

A. ngang ngược                      B. tiềm tàng                C. lú lẫn                      D. nhỏ nhắn

 

Câu 9. Từ nào dưới đây là từ ghép ?

A. bến bờ                    B. động đậy                 C. gọn ghẽ                   D. thưa thớt

 

Câu 10: Tìm vị ngữ trong câu sau: Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.

A. trong khoảnh khắc mùa thu                       B. rơi trong khoảnh khắc mùa thu                 

C. thoắt cái                                                      D. lác đác

 

Câu 11. Xác định thành phn trng ng, ch ng, v ng trong các câu sau: 

a) Giữa đám đông, một cô bé mặc váy đỏ tươi như bông hoa râm bụt đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh.

 

b) Trên bờ, những cây củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa.

  

c) Hôm nay, tất cả học sinh chúng em làm bài kiểm tra năng lực vào lớp 6 chất lượng cao.

 

 

d) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.

                 

e) Từ xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra.

 

Câu 12. Cho các kết hợp hai tiếng sau: Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, bánh kẹo.

- Kết hợp gồm 2 từ đơn là:. ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

- Từ ghép tổng hợp là: ……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

- Từ ghép phân loại là: ……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

Câu 1.Trong câu:“Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ” từ “nó” được dùng như thế nào?

A. Là đại từ, dùng để thay thế cho động từ   B. Là đại từ, dùng để thay thế cho cụm động từ

C. Là đại từ, dùng để thay thế cho danh từ    D. Là đại từ, dùng để thay thế cho tính  từ

 

Câu 2. Trong câu thơ: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.” Từ “hay” thuộc từ loại nào?

A. Tính từ                   B. Danh từ                  C. Động từ                  D. Đại từ

 

Câu 3. Hai từ chiếu trong câu : Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu. có quan hệ với nhau như thế nào ?

A. đồng nghĩa                         B. đồng âm                 C. trái nghĩa                D. nhiều nghĩa

 

Câu 4. Các dấu phẩy trong câu: “Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển sương mù” có tác dụng gì?

A. Ngăn cách vế trong câu ghép                           B. Ngăn các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

C. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chức vụ       D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

 

Câu 5. “Hoa phượng màu hồng pha cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím.” Sự vật được nhân hóa trong đoạn văn là:

A. Hoa phượng           B. Hoa bằng lăng              C. Hoa gạo                      D. Hoa phượng và hoa gạo

 

Câu 6. Vị ngữ  trong câu Cây tre nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. có cấu tạo như thế nào?

A. Danh từ.                 B. Cụm danh từ.                     C. Tính từ.                  D. Cụm tính từ.

 

Câu 7. Từ chạy trong dòng nào đều mang nghĩa chuyển ?

A. hàng bán chạy, thi chạy     B. chạy lũ, chạy bộ    

C. chạy ăn, chạy việc              D. chạy nhanh, con đường chạy qua đây.

 

Câu 8. Trong chuỗi câu “Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm …”, câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?

A. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ.      B. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.

C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.       D. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ

 

 

Câu 9. Câu: Nếu là chim, tôi sẽ là bồ câu trắng. Cặp quan hệ từ ở câu đã cho biểu thị gì ?

A. nguyên nhân-kết quả                      B. tăng tiến                 C. giả thiết-kết quả     D. tương phản

 

Câu 10. Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?

“Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.”

A. Ngăn cách các vế câu.                              B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.          D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

 

Câu 11. a) Cho các từ ngữ sau:

Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.

- Nhóm 1: Làm cho phát ra tiếng báo hiệu hoặc tiếng nhạc bằng cách gõ hoặc gảy: ……….…

………………………………………………………………………………………….……….

- Nhóm 2 :

2
16 tháng 4 2023

Câu 1: Quan hệ từ “mà” trong câu ghép: Cò bảo mãi  Vạc không nghe.

biểu thị mối quan hệ gì?

A. nguyên nhân-kết quả          B. tương phản          C. tăng tiến                 D. điều kiện-kết quả

 

Câu 2: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?

Tết đến hoa đào nở thắm. Nó cũng là mùa xuân đấy.

A. Lặp các từ ngữ                   B. Dùng từ ngữ nối           

C. Thay thế từ ngữ                D. Lặp từ ngữ và nối từ ngữ

 

Câu 3: Từ “ lững thững” trong câu: “Những con cò lững thững bay trên bầu trời êm ả”. Thuộc loại từ nào?

A.    danh từ            B. động từ                  C. tính từ                     D. đại từ

 

Câu 4: Câu “Trong khu vườn nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”. Trạng ngữ ở câu trên chỉ gì?

A. nơi chốn      B. nguyên nhân       C. thời gian            D. mục đích

 

Câu 5: Từ nào dưới đây có nghĩa là của chung, của nhà nước ?

A. công minh  B. công lập                  C. công nhân             D. công bằng

 

Câu 6: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?

A. Bác nông dân đánh trâu ra đồng.

B. Các bạn không nên đánh nhau.

C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.

D. Các bạn không nên đánh đố nhau.

 

Câu 7: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ?

A. Hãy giữ trật tự ?                                         B. Nhà bạn ở đâu ?

C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ?                  D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?

 

Câu 8: Từ nào dưới đây là danh từ ?

A. thăm thẳm              B. trang trại                C. lênh khênh              D. mua bán

 

Câu 9: Những từ “đánh” trong: đánh cờ, đánh bạc, đánh trống là những từ?

A. Trái nghĩa   B. Nhiều nghĩa            C. Đồng âm                D. Đồng nghĩa

 

Câu 10: Cho các từ: đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng. Các từ đồng có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Trái nghĩa   B. Nhiều nghĩa            C. Đồng âm                D. Đồng nghĩa

 

Câu 1: Tên cơ quan đơn vị nào dưới đây viết đúng ?

A. Trường Mầm non Sao mai                        B. Trường Tiểu học Đoàn kết

C. Trường tiểu học Hồ Sơn                            D. Nhà hát Tuổi trẻ

 

 

Câu 2: Cho câu: “Lưng núi thì to lưng mẹ nhỏ”. Hai từ lưng trong câu trên là:

A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa            C. Đồng âm                D. Trái nghĩa

 

Câu 3. Câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi” có mấy cặp từ trái nghĩa ?

A. 2 cặp : lên/về ; ngược/xuôi            B. 1 cặp : ngược/xuôi

C. không cặp nào                                D. 1 cặp : lên ngược/về xuôi

 

Câu 4. Từ mưa ở cụm từ “trận mưa rào” và từ mưa ở cụm từ “mưa bàn thắng” quan hệ với nhau như thế nào?

A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa            C. Đồng âm                D. Trái nghĩa

 

Câu 5: Câu “Món ăn rất Việt Nam”. Từ Việt Nam thuộc từ loại nào ?

A. Danh từ                              B. Động từ                              C. Tính từ                   D. Đại từ

 

 

Câu 6. Từ mắt nào dưới đây mang nghĩa chuyển ?

A. mắt một mí    B. mắt bồ câu           C. mắt cận thị    D. mắt kính

 

Câu 7. Hãy chỉ ra các cách liên kết câu có trong câu sau:

            Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về giống cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột.

A. thay thế từ ngữ và nối từ ngữ                    B. thay thế từ ngữ

C. lặp lại từ ngữ                                              D. dùng từ ngữ nối

 

Câu 8: Từ xanh trong dòng nào toàn là các từ mang nghĩa gốc?

A. Tuổi xanh, lá xanh             B. Cây xanh, trời xanh

C. Mái tóc xanh, cây xanh      D. Quả xanh, tuổi xanh

 

Câu 9: Từ nào dưới đây khác so với các từ còn lại ?

A. nết na                     B. đoan trang  C. thùy mị                   D. xinh xắn

 

Câu 10: Câu có đại từ làm chủ ngữ thuộc kiểu câu “Ai là gì?” là câu nào?

A. Nó quay sang tôi giọng nghẹn ngào          B. Chị Hằng đang là quần áo

C. Chị sẽ là chị của em mãi mãi                     D. Tôi nhìn em cười trong nước mắt

 

           

 

 

Câu 11. Xác định trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:

a) Nắng trưa(CN)  đã rọi xuống đỉnh đầu(VN) /mà/ rừng sâu(CN) vẫn ẩm lạnh(VN),/ ánh nắng(CN) lọt qua lá trong xanh.(VN)

b) Cò và Vạc(CN) là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau.(VN)

c) Một cô bé(CN) vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.(VN)

d) Trong vườn(TN), các loài hoa(CN) đua nở và ong, bướm bay về đây rất nhiều.(VN)

đ) Tuy/ ông nội em(CN) đã già nhưng ông vẫn còn rất khỏe.(VN)

16 tháng 4 2023

Câu 1. Các vế câu trong câu ghép “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” Được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối bằng từ “vậy mà”.                     B. Nối bằng từ “thì”.

C. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).   D. Nối bằng từ  “mà”

 

Câu 2. Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta sử dụng quan hệ từ nào dưới đây?

A. bởi vì          B. nên              C. nhưng                     D. và

 

Câu 3. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” Có tác dụng gì ?

A. Ngăn cách các vế câu.                         B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.     D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

 

Câu 4: Dòng nào viết hoa sai quy tắc chính tả?

A. Anh hùng Lực lượng vũ trang                   B. Huy chương Vàng

C. Huân chương sao Vàng                              D. Đôi giày Vàng

 

Câu 5: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây ?

A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.

B. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học.

C. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan.  

D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu.

 

Câu 6: Trong các cụm từ: ruột cây rơm, chân cây rơm, tay mẹtừ nào là nghĩa chuyển ?

A. Chỉ có từ ruột mang nghĩa chuyển                    B. Có hai từ ruột, chân mang nghĩa chuyển

C. Cả ba từ ruộtchântay mang nghĩa chuyển    D. Có một từ chân mang nghĩa chuyển

 

Câu 7. Từ đầu trong dòng nào được dùng với nghĩa chuyển?

A. đầu nhà, đầu gà            B. đau đầu, đầu làng      C. đầu nguồn, đầu đàn   D. nhức đầu, đứng đầu

 

Câu 8. Từ nào dưới đây là từ láy ?

A. ngang ngược                      B. tiềm tàng                C. lú lẫn                      D. nhỏ nhắn

 

Câu 9. Từ nào dưới đây là từ ghép ?

A. bến bờ                    B. động đậy                 C. gọn ghẽ                   D. thưa thớt

 

Câu 10: Tìm vị ngữ trong câu sau: Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.

A. trong khoảnh khắc mùa thu                       B. rơi trong khoảnh khắc mùa thu                 

C. thoắt cái                                                      D. lác đác

 

Câu 11. Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: 

a) Giữa đám đông(TN), một cô bé(CN) mặc váy đỏ tươi như bông hoa râm bụt đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh.(VN)

 

b) Trên bờ(TN), những cây củi to và khô(CN) được vứt thêm vào đống lửa.(VN)

  

c) Hôm nay(TN), tất cả học sinh chúng em(CN) làm bài kiểm tra năng lực vào lớp 6 chất lượng cao.(VN)

 

 

d) Trong những năm đi đánh giặc(TN), nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn(CN) thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.(VN)

                 

e) Từ xa, trong mưa mờ(TN), bóng những nhịp cầu sắt uốn cong(CN) đã hiện ra.(VN)

 

Câu 12. Cho các kết hợp hai tiếng sau: Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, bánh kẹo.

- Kết hợp gồm 2 từ đơn là:. Xe đạp, xe máy, máy bay, xe cộ, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, múa hát, bánh rán, bánh kẹo.

- Từ ghép tổng hợp là: xe cộ, bánh kẹo, múa hát.

- Từ ghép phân loại xe máy, xe đạp, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, bánh rán.

Câu 1.Trong câu:“Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ” từ “nó” được dùng như thế nào?

A. Là đại từ, dùng để thay thế cho động từ   B. Là đại từ, dùng để thay thế cho cụm động từ

C. Là đại từ, dùng để thay thế cho danh từ    D. Là đại từ, dùng để thay thế cho tính  từ

 

Câu 2. Trong câu thơ: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.” Từ “hay” thuộc từ loại nào?

A. Tính từ                   B. Danh từ                  C. Động từ                  D. Đại từ

 

Câu 3. Hai từ chiếu trong câu : Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu. có quan hệ với nhau như thế nào ?

A. đồng nghĩa                         B. đồng âm                 C. trái nghĩa                D. nhiều nghĩa

 

Câu 4. Các dấu phẩy trong câu: “Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển sương mù” có tác dụng gì?

A. Ngăn cách vế trong câu ghép                           B. Ngăn các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

C. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chức vụ       D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

 

Câu 5. “Hoa phượng màu hồng pha cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím.” Sự vật được nhân hóa trong đoạn văn là:

A. Hoa phượng           B. Hoa bằng lăng              C. Hoa gạo                      D. Hoa phượng và hoa gạo

 

Câu 6. Vị ngữ  trong câu Cây tre nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. có cấu tạo như thế nào?

A. Danh từ.                 B. Cụm danh từ.                     C. Tính từ.                  D. Cụm tính từ.

 

Câu 7. Từ chạy trong dòng nào đều mang nghĩa chuyển ?

A. hàng bán chạy, thi chạy     B. chạy lũ, chạy bộ    

C. chạy ăn, chạy việc              D. chạy nhanh, con đường chạy qua đây.

 

Câu 8. Trong chuỗi câu “Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm …”, câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?

A. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ.      B. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.

C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.       D. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ

 

 

Câu 9. Câu: Nếu là chim, tôi sẽ là bồ câu trắng. Cặp quan hệ từ ở câu đã cho biểu thị gì ?

A. nguyên nhân-kết quả                      B. tăng tiến                 C. giả thiết-kết quả     D. tương phản

 

Câu 10. Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?

“Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.”

A. Ngăn cách các vế câu.                              B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.          D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

 

Câu 11. a) Cho các từ ngữ sau:

Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.

- Nhóm 1: Làm cho phát ra tiếng báo hiệu hoặc tiếng nhạc bằng cách gõ hoặc gảy: đánh trống, đánh đàn

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:Câu 1: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ dùng để hỏi?A. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy?B. Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời.C. Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy?D. Cả xóm này ai mà không biết chú bé lém lỉnh đó!Câu 2: Trạng ngữ trong câu: “Với tất cả sự nỗ lực của mình,...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ dùng để hỏi?

A. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy?

B. Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời.

C. Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy?

D. Cả xóm này ai mà không biết chú bé lém lỉnh đó!

Câu 2: Trạng ngữ trong câu: “Với tất cả sự nỗ lực của mình, tôi có thể vượt qua mọi khó khăn, trở ngại.” thuộc loại nào sau đây?

A. Trạng ngữ chỉ phương tiện        B. Trạng ngữ chỉ mục đích

C. Trạng ngữ chỉ điều kiện             D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Câu 3: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ        B. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ

C. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ        D. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ

Câu 4: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?

A. Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.

B. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

C. Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.

D. Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo.

Câu 5: Cho các câu:

(1) Nó rơi từ trên tổ xuống.

(2) Tôi đi dọc lối vào vườn.

(3) Con chó chạy trước tôi.

(4) Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ.

(5) Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như bắt đầu thấy một vật gì.

Cần sắp xếp các câu trên theo cách nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh?

A. (2) - (3) - (5) - (4) - (1)          B. (2) - (3) - (1) - (4) - (5)

C. (2) - (3) - (5) - (1) - (4)          D. (2) - (3) - (4) - (5) - (1)

1
11 tháng 6 2018

trả lời :

Câu 1: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ dùng để hỏi?

A. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy ? 

Câu 2: Trạng ngữ trong câu: “Với tất cả sự nỗ lực của mình, tôi có thể vượt qua mọi khó khăn, trở ngại.” thuộc loại nào sau đây?

A. Trạng ngữ chỉ phương tiện  

Câu 3: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ 

Câu 4: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?

B. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

câu 5 :

C. (2) - (3) - (5) - (1) - (4)      

cái này mik chưa chắc lắm đâu ! 

hok tốt

14 tháng 3 2018

Hai câu dưới đây liên kết  với nhau bằng cách nào ?

Buổi đầu , tôi học tấn tới hơn chú chó Ca-pi. Nhưng nếu tôi  thông minh hơn nó , thì nó lại có trí nhớ tốt hơn tôi 

a, Lặp từ ngữ 

b, Thay thế từ ngữ 

c, Dùng từ ngữ nối 

(d), cả 3 cách trên

14 tháng 3 2018

 d, cả 3 cách trên đếu đúng

26 tháng 4 2018

a) Vì học giỏi, Lan được cô giáo khen.

b) Nhờ chăm học, Mai đã đạt được kết quả tốt.

c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.

20 tháng 3 2017
Câu kể Ai thế nào? Nội dung chủ ngữ biểu thị Những từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Câu 1 : Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Nói về Hà Nội Danh từ riêng “Hà Nội”
Câu 2 : Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. Nói về vùng trời Hà Nội Cụm danh từ : “Cả một vùng trời”
Câu 4 : Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Nói về các cụ già Cụm danh từ “Các cụ già”
Câu 5 : Những cô gái Thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Nói về những cô gái Cụm danh từ : “Những cô gái Thủ đô”
10 tháng 7 2023

a) Các lá rụng trong sân trường đầy lá vàng. (Trạng ngữ: Nơi chốn)

b)Em học giỏi để có thể đạt được thành tích cao trong học tập. (Trạng ngữ: Mục đích)

10 tháng 7 2023

a) Trong mùa đông, lá rụng nhiều hơn thường ngày.

Trạng ngữ chỉ thời gian: trong mùa đông.

b) Em học giỏi để được khen thưởng cuối năm.

Trạng ngữ chỉ mục đích: để được khen thưởng.

Trạng ngữ chỉ thời gian: cuối năm.

Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:a) Nhìn xa trông rộngb) Nước chảy bèo trôic) Phận hẩm duyên ôid) Vụng chèo khéo chốnge) Gạn đục khơi trongg) Ăn vóc học hay.Bài 4: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.Bài 5:a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm...
Đọc tiếp

Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:

a) Nhìn xa trông rộng

b) Nước chảy bèo trôi

c) Phận hẩm duyên ôi

d) Vụng chèo khéo chống

e) Gạn đục khơi trong

g) Ăn vóc học hay.

Bài 4: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.

Bài 5:

a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm.

b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".

 

Bài 6: Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn trích dưới đây. Gạch chéo giữa bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được. Vị ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?

a. Tay mẹ  không trắng đâu. Bàn tay mẹ  rám nắng, các ngón tay  gầy gầy, xương xương. Hai bàn tay  xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích. Hàng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc

b. Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.

c. Rừng hồi  ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy  cũng dậy mùi thơm. Gió  càng thơm ngát. Cây hồi  thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi  giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi  phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành.

Bài 7: Ngắt đoạn văn sau thành từng câu và chép vào vở (đặt dấu chấm vào cuối mỗi câu và  nhớ viết hoa chữ cái đầu câu ):

       Những ngày nghỉ học, chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn, năm chiếc vỏ bao diêm Toàn có đôi tai thính như tai mèo và bước chân êm, nhẹ như thỏ nhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề

 

2
24 tháng 3 2020

Bài 1 ĐT: nhìn, chảy, trôi, chèo, chống, gạn, khơi, ăn, học, trông.

TT: xa, rộng, hẩm, ôi, khéo, đục, trong, hay

DT: nước, bèo, duyên.

Bài 2: 5 từ ghép: trung thực, quyết tâm, yêu thương, tốt bụng, kiên trì

           5 từ láy: dịu dàng, nhớ nhung, đảm đan, nết na.

        Đặt câu: Bạn Mai rất trung thực

Bài 3: 2 từ cùng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng.

            2 từ gần nghĩa: chịu khó, cần mẫn

            Đặt câu: Bạn Nam rất chịu khó làm bài

             2 từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, gan lì

             2 từ gần nghĩa : anh hùng, anh dũng

Bài 4: a,Câu kể ai làm gì: bàn tay mẹ/ rám nắng,các ngón tay gầy gầy, xương xương, hai bàn tay /xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích, hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ /phải làm biết bao nhiêu là việc.

          b, chú / đậu trên vừng ngã dài trên mặt hồ.

          c,một mảnh lá/ gãy cũng dậy mùi thơm,quả hồi/ phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành

 Bài 5: Những ngày nghỉ học,chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi. Trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn năm chiếc vỏ bao diêm. Toàn có đôi tai thính như tai mèo và bước chân êm, nhẹ như thỏ nhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề.

NHỚ K CHO MÌNH NHÉ

CHÚC BẠN HỌC TỐT😄😄😄

27 tháng 3 2020

Tự làm là cách tốt nhất để cố gắng trong hok tập đề trên dễ mà cậu tự làm đi câu nào ko bt alo cho tôi chứ chỉ sạch cho cậu thì ............ 

Hok tốt 

k và kb nếu có thể

Câu 1. Qua nhiều lần thí nghiệm, Xi-ôn-cốp-xki đã : A. Thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.B. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại.C. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng nhựa cứng.Câu 2. Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?A. Có ước mơ táo bạo, ý chí kiên trì theo đuổi.B. Đọc nhiều sách báo, làm nhiều thí nghiệm, sống kham khổ.C. Có sự khổ công nghiên cứu, kiên trì,...
Đọc tiếp

Câu 1. Qua nhiều lần thí nghiệm, Xi-ôn-cốp-xki đã :

 

A. Thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.

B. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại.

C. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng nhựa cứng.

Câu 2. Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?

A. Có ước mơ táo bạo, ý chí kiên trì theo đuổi.

B. Đọc nhiều sách báo, làm nhiều thí nghiệm, sống kham khổ.

C. Có sự khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ. Quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.

Câu 3. Cao Bá Quát đã luyện chữ bằng cách nào?

A. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện cho chữ cứng cáp, mỗi tối ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.

B. Chữ viết tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách viết chữ đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.

C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 4. Nội dung ý nghĩa của truyện “ Văn hay chữ tốt” là:

A. Ca ngợi đức tính kiên trì luyện tập viết chữ của Cao Bá Quát.

B. Cao Bá Quát ân hận vì chữ xấu nên không giúp được bà cụ hàng xóm.

C. Ca ngợi Cao Bá Quát có tấm lòng nhân hậu, biết giúp đỡ bà cụ hàng xóm.

II. Dựa vào kiến thức tiếng việt đã học trong tuần 13, em hãy chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 5. Dòng nào dưới đây gồm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người?

A. Quyết chí, bền chí, bền bỉ, vững chí, gian lao, gian truân .

B. Quyết chí, bền chí, bền bỉ, vững chí, bền lòng, quyết tâm.

C. Quyết tâm, kiên trì, khó khăn, gian khổ, gian lao.

Câu 6. Dòng nào dưới đây gồm các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người?

A. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian lao, gian nan.

B. Gian khó, bền chí, vững chí, bền bỉ, bền lòng.

C. Kiên nhẫn, kiên trì, khó khăn, gian khổ, gian lao.

Câu 7. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây không nói về ý chí, nghị lực của con người?

a. Có chí thì nên.

b. Thua keo này, bày keo khác.

c. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

d. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

e. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

f. Thắng không kiêu, bại không nản.

 

A. Câu tục ngữ c, e, f.

B. Câu tục ngữ e,f.

C. Câu tục ngữ c, e.

Câu 8. Câu hỏi sau là bà cụ tự hỏi mình hay hỏi người khác?

“Gia đình già có việc oan uổng muốn kêu oan, nhờ cậu viết cho lá đơn, có được không?”

A. Tự hỏi mình.

B. Hỏi người khác.

Câu 9. Dấu hiệu nào giúp em nhận ra câu dưới đây là câu hỏi?

Câu “Khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.” có mấy tính từ, đó là những từ nào?

A. Từ nghi vấn “nào” và cuối câu có dấu chấm hỏi.

B. Từ nghi vấn “ mấy, nào” và cuối câu có dấu chấm.

C. Từ nghi vấn “ mấy, nào” và cuối câu có dấu chấm hỏi.

Câu 10. Trong các câu văn dưới đây, câu văn nào không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu, lỗi dấu câu?

A. Rồi bà lão ôm chầm lấy nàng tiên ốc rồi từ đó bà lão và nàng tiên ốc sống hạnh phúc bên nhau.

B. Nhiều năm sau, khi đã lớn Tôi vẫn luôn tự dằn vặt mình.

C. Ông nói với mẹ tôi: Bố khó thở lắm!

D. Thấy bà lão ăn xin tội nghiệp, người mẹ thương tình, đưa bà cụ về nhà, lấy cơm cho ăn rồi mời nghỉ lại. Tra loi giup e voi a

0
27 tháng 11 2018
Câu Vị ngữ trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành vị ngữ
1 M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ
2 trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ (ĐT : thôi)
4 trạng thái của người Động từ
6 trạng thái của người Cụm tính từ
7 đặc điểm của người Cụm tính từ (TT : hệt)
Bài  1. Dùng gạch chéo (/)  tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:a. Ông em cắt tỉa cây cảnh.b. Công nhân nhà máy đang say sưa làm việc.c. Trên cành cây, chim hót líuBài 2. Thêm các từ ngữ để các dòng sau thành câu:a. Trên trời, những đám mây trắng…….b. Các bác nông dân ………c. Trên sân trường, ………chơi nhảy dâyd. Trước nhà, chị mèo…….Bài 3. Xác định từ ghép phân loại, từ...
Đọc tiếp

Bài  1. Dùng gạch chéo (/)  tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a. Ông em cắt tỉa cây cảnh.

b. Công nhân nhà máy đang say sưa làm việc.

c. Trên cành cây, chim hót líu

Bài 2. Thêm các từ ngữ để các dòng sau thành câu:

a. Trên trời, những đám mây trắng…….

b. Các bác nông dân ………

c. Trên sân trường, ………chơi nhảy dây

d. Trước nhà, chị mèo…….

Bài 3. Xác định từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp trong các từ sau:

    Hoa lá, may rủi, cây bưởi, tươi tốt, mặt hồ, tụ hội, xa lạ, mùa xuân, hạt mưa, nhảy múa

Bài 4.Phân các từ sau thành 3 nhóm: danh từ , động từ , tính từ.

   Tổ tiên, đồng ruộng, hòa thuận, sầm uất, kĩ sư, thân thiết, nết na, lao động, thương yêu

bao la, mơn mởn, đỡ đần, xanh thẫm, đùm bọc, vườn tược, nhường nhịn.

Bài 5. Gạch bỏ từ không cùng nhóm với các từ còn lại:

a. nhân từ, nhân tài, nhân đức, nhân dân.

b. nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu .

c. ước muốn, ước mong, ước vọng, ước nguyện, ước lượng.

d. mơ ước; mơ mộng; mơ hồ ; mơ tưởng.

Bài 6. Tìm từ trái nghĩa với từ:

nhân hậu: ……………………          đoàn kết: …………………….

hiền lành: …………………              chăm chỉ: …………………….

    Bài 1 mn k cần làm nha!

4
27 tháng 4 2020

Bạn nào nhanh và làm đúng mik sẽ k nha!

29 tháng 4 2020

ông em / tỉa cây cảnh 

Công nhân / nhà máy đang say sưa làm việc 

Trên cành cây , / chim hót líu 

đó mk gửi bài 1 cho cậu đó tk mình 1 tk nha chúc bạn học tốt