K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2018

Đáp án D

13 tháng 8 2017

Đáp án B

P: cây 6cm × cây 36cm ↔ cây thấp nhất × cây cao nhất

→ F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen

F1 × F1

→F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) = 1/64

→ cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2

→ cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8

→ F1 cho 8 loại giao tử → F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd

I đúng

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 – 6) : 6 = 5 cm

Ở F2 có tổng cộng là 7 kiểu hình

II sai

Ở cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có số kiểu gen quy định là: 1 + 2 × 3 = 7

III đúng

Trong F2 tỉ lệ cây cao 11cm (chứa 1 alen trội) là

Trong F2 tỉ lệ cây cao 26cm (chứa 4 alen trội) là

IV sai

Vậy I và III đúng

13 tháng 8 2017

Đáp án B

Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là

                 

F1 dị hợp 4 cặp gen

Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm  I đúng

Cây mang 2 alen trội

             

Cây cao 90 cm chứa  alen trội chiếm tỷ lệ

Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng

20 tháng 7 2019

Đáp án C

Phương pháp: áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội 

; n là số cặp gen dị hợp

Cách giải:

Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là  cặp

F1 dị hợp 4 cặp gen

Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm  → I đúng

Cây mang 2 alen trội  → II đúng

Cây cao 90 cm chứa  alen trội chiếm tỷ lệ  → III đúng

Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng

6 tháng 6 2018

Đáp án B

Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là (9-1):2=4 cặp

F1 dị hợp 4 cặp gen

Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm  → I đúng

Cây mang 2 alen trội  C 8 2 2 8 = 28 256 = 7 24 II đúng

Cây cao 90 cm chứa (90-70):5=4 alen trội chiếm tỷ lệ  C 8 4 2 8 = 35 128 III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng

8 tháng 6 2018

Chọn đáp án C.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Thấy có F2 có 9 kiểu hình" tính trạng chiều cao do 4 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.

Trong đó sự có mặt có 1 alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm.

- I đúng: cây thấp nhất (aabbddee) cao 70 cm

" cây cao nhất cao =70 + 5 x 8 =110cm

- II đúng: Ở F2 tỉ lệ cây mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ =7/64

- III đúng: F2 cây có chiều cao 90cm

" cây đó mang 4 alen trội " có tỉ lệ 35/128

- IV đúng: số loại kiểu gen ở đời F2 = 34=81 kiểu gen.

11 tháng 3 2018

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là C 6 3 2 6 = 5 16  có tỉ lệ cao nhất.

Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là  C 6 2 2 6 = 15 64

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là  C 6 1 2 6 = 3 32

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.

(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).

25 tháng 12 2017

Đáp án C

(1) Sai. Sơ đồ hóa phép lai:

P: 6cm x 36cm ( cây thấp nhất lai với cây cao nhất, một trong hai mang kiểu gen đồng hợp trội, cây còn lại mang kiểu gen đồng hợp lặn).

F1: toàn 21cm à Cây cao 21cm mang kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

F2: cây cao 6cm chiếm tỉ lệ  1 64 = 1 4 3 → Cây cao 21cm mang 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)

(2) Đúng. Có 7 loại kiểu hình ở F2 bao gồm các kiểu hình từ 0 à 6 alen trội.

(3) Đúng. Cây cao 21cm mang 3 alen trội, có thể có các kiểu gen sau:

+ 3 alen trội ở 3 cặp gen: AaBbDd

+ 3 alen trội ở 2 cặp gen AABbdd, AaBBdd; aaBBDd, aaBbDD; AabbDD, AabbDd.

(4) Đúng. Cứ một alen trội sẽ làm tăng (hoặc có thể giảm)  36 - 21 3 = 5 c m

à Cây cao 1lcm có thế có 1 alen trội và cây cao 3lcm có 5 alen trội (hoặc ngược lại)

à Ớ F2 tỉ lệ cây cao llcm bằng tỉ lệ cây cao 31cm (vì đối xứng) hoặc có thể tính như sau:

Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 1 2 6 = 3 32

Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 5 2 6 = 3 32