K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2019

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:

Ø I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử ® số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64.

Ø II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36.

III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ bằng  1 2 x 3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 = 9 64
ØIV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.

27 tháng 10 2017

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

• I đúng vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16×4=64.

• II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2×2×2×2×1=16. Số kiểu gen là 2×3×2×3×1=36.

• III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ là  1 2 x 3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 = 9 64
IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.

2 tháng 12 2017

Chọn D                  

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

- I đúng vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64.

- II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2×2×2×2×1= 16. Số kiểu gen là 2×3×2×3×1 = 36.

- III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ là  1 2 . 3 4 . 1 2 . 3 4 . 1 = 9 64
- IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.

9 tháng 9 2017

Đáp án A

P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe

I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128

II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)

III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72

IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng

V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”

Có thể xét theo 2 TH sau:

TH1 trội ở A- hoặc C-:  C 2 1   x   1 2   x   1 2   x   1 4 2 = 1 32
TH2 trội ở B- hoặc D-:   C 2 1   x   3 4   x   1 4   x   1 2 2 = 3 32

→ Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.

18 tháng 2 2017

Đáp án C

I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16

II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm:  1 2 x 3 4 x 1 = 3 8

III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12

IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)

5 tháng 10 2017

Đáp án A

I sai, số kiểu gen: 3×2×2×2×2=48; số kiểu hình 2×2×2×1×1=8

II sai, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: 

III sai, tỷ lệ mang alen trội của cả 5 gen là: 

IV sai, Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 5 tính trạng là: 2×1×1×2×2=8

18 tháng 8 2017

Đáp án A

I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8

II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng: 

III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp

+ Trội: A,B,E = 2×1×2=4

+ Trội A,D,E = 2×1×2=4

+ Trội B,D,E = 2

Vậy tổng số kiểu gen là 10.

IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 

30 tháng 8 2019

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng

- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử

à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu

- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
= 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64

à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 22 64 = 11 32

- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó

   Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa

   Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb

   Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd

   Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee

à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen

13 tháng 1 2019

Đáp án D

3 tháng 1 2020

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:

I đúng. Vì:

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.

II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aabbddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 64 + 1 64 + 3 64 + 1 64 = 8 64 = 0 , 125 = 12 , 5 %

III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e → ta có

A-B-ddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
A-bbD-ee có tỉ lệ  = 3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 9 64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64

® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 11 32