K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2019

Chọn đáp án C

2Na + C l 2 → t 0  2NaCl

Cu + C l 2 → t 0 C u C l 2

H 2 + C l 2 → a s 2HCl

C l 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O

5 tháng 1 2020

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa amol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. → X gồm BaCl2 và Ba(OH)2.

→ Các chất tác dụng với X là: \(Na_2SO_4,Na_2CO_3,Al,Al_2O_3\)\(,AlCl_3,NaHCO_3\)

Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn...
Đọc tiếp

Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm

Em nhờ mọi người giúp em với ạ em đang cần gấp

Em cảm ơn trước ạ

0
Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn...
Đọc tiếp

Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm

Mn giúp em với ạ em đg cần gấp mà khó quá nên nhờ mn giúp

Em cảm ơn trc ạ

0
1. Chia 29,6 g hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với lượng dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với dungChia 29,6 g hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với lượng dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc đặc nóng Dư như thu được v lít khí NO2...
Đọc tiếp

1. Chia 29,6 g hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với lượng dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với dungChia 29,6 g hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với lượng dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc đặc nóng Dư như thu được v lít khí NO2 điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y a.Tính giá trị của v

B. cho Y phản ứng với lượng dung dịch NH3 tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng kết thúc

2. Chia 23,8 g hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn và còn lại chất rắn Y không tan cho toàn bộ y phản ứng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng với thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với 240 gam dung dịch HNO3 31,5% kết thúc các phản ứng thu được dung dịch A và 1,568 lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có tổng khối lượng là 2,76 g

a Tính khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch a

b dung dịch A Hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu biết sản phẩm khử của n+5 và n+2

C tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với dung dịch A

3 . Cho 8,7 g hỗn hợp X gồm kim loại M thuộc nhóm 2A và Al tan vào 1,60 g dung dịch HNO3 31,5% Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch y và 1,232 lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 17,636 dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng không có khí thoát ra Mặt khác cho 4,2 g kim loại m phản ứng với dung dịch HCl dư thì lượng khí thoát ra vượt quá 2,24 lít điều kiện tiêu chuẩn

a xác định kim loại m

b cho 17,4 gam x trên vào nước dư Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn

1
28 tháng 11 2019

Bn chia nhỏ câu hỏi ra

2 tháng 12 2019

Ok

2 tháng 12 2019

Mỗi phần có\(\frac{23,8}{2}\)= 11,9g kim loại

Phần 1:

nH2= \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol

2Al+2NaOH+2H2O\(\rightarrow\)2NaAlO2+3H2

\(\rightarrow\) nAl= 0,1 mol

Chất rắn ko tan trong kiềm là Fe

nSO2= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol

2Fe+6H2SO4 đ \(\underrightarrow{^{to}}\)Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O

\(\rightarrow\) nFe= 0,2 mol

Vậy trong mỗi phần có 0,1 mol Al; 0,2 mol Fe

Phần 2:

Gọi nN2 là x, nN2O là y

Ta có hệ:

x+y=\(\frac{1,568}{22,4}\)= 0,07 và 28x+44y=2,76

\(\Leftrightarrow\) x=0,02 và y=0,05

\(\rightarrow\)nN0= 0,04 mol; nN+1= 0,1 mol

Al= Al+3 +3e

Fe= Fe+3 +3e

\(\rightarrow\)n e nhường= 0,1.3+0,2.3= 0,9 mol

2N+5 + 10e= 2N0

2N+5 +8e= 2N+1

\(\rightarrow\)n e nhận= 0,04.5+0,1.4= 0,6 mol

\(\rightarrow\) 0,9-0,6=0,3 mol e dùng để tạo muối amoni

N+5 +8e= N-3

\(\rightarrow\)nN-3= nNH4NO3= \(\frac{0,3}{8}\)= 0,0375 mol

BTNT, nAl= nAl(NO3)3= 0,1 mol; nFe= nFe(NO3)3= 0,2 mol

Spu thu đc 0,1.213= 21,3g Al(NO3)3 ; 0,2.242= 48,4g Fe(NO3)3; 0,0375.80= 3g NH4NO3

a, Dung dịch A có 21,3+48,4+3= 72,7g muối

b,

nHNO3 pu= nN(axit)= nN(muối)+ nN-3+ nN0+ nN+1

= 0,1.3+ 0,2.3+ 0,0375+0,04+ 0,1= 1,0075 mol

nHNO3 bđ=\(\frac{\text{240.31,5%}}{63}\)= 1,2 mol

\(\rightarrow\) Dung dịch A có 1,2-1,0075= 0,1925 mol HNO3 dư

3Cu+ 8HNO3= 3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4H2O

\(\rightarrow\)nCu pu (max)= \(\frac{\text{0,1925.3}}{8}\)= 0,0721875 mol

\(\rightarrow\) mCu= 4,62g

c,

Al(NO3)3+3NaOH\(\rightarrow\) Al(OH)3+3NaNO3

Fe(NO3)3+ 3NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)3+3NaNO3

NH4NO3+NaOH\(\rightarrow\) NaNO3+ NH3+ H2O

HNO3+ NaOH\(\rightarrow\) NaNO3+ H2O

\(\rightarrow\)nNaOH pu (min)= 0,1.3+0,2.3+ 0,0375+ 0,1925= 1,13 mol

\(\rightarrow\) V NaOH=\(\frac{1,13}{1}\)= 1,13l

1. Hoà tan 6,4g hỗn hợp Mg, MgO vào dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H 2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? 2. Hoà tan 13,6g hỗn hợp Fe, Fe 2 O 3 vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? 3. Hoà tan 20g hỗn hợp Fe, FeO vào dung dịch HCl 3M, thu được 2,24 lít khí H 2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất? 4. Hoà tan 16,6g hỗn hợp Al, Al 2 O 3 vào dung dịch HCl...
Đọc tiếp

1. Hoà tan 6,4g hỗn hợp Mg, MgO vào dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí
H 2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
2. Hoà tan 13,6g hỗn hợp Fe, Fe 2 O 3 vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính %
khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
3. Hoà tan 20g hỗn hợp Fe, FeO vào dung dịch HCl 3M, thu được 2,24 lít khí
H 2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất?
4. Hoà tan 16,6g hỗn hợp Al, Al 2 O 3 vào dung dịch HCl 0,1M, thu được 6,72
lít khí H 2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất?
5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và CaCO 3 cần dùng 124,1 g dung dịch HCl
20% thì thu được 7,4g hỗn hợp khí(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính C% chất thu được sau phản ứng?
6. Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe tác dụng với dung
dịch HCl thu được 65,1g muối. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban
đầu ?
7. Cho hỗn hợp CaO và CaCO 3 tác dụng vừa đủ với với dung dịch HCl sau
phản ứng thu được 896ml lít khí CO 2 ở đkc và dung dịch A, cô cạn dung dịch
A thu được 6,66g muối khan. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng
mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?

1
8 tháng 4 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nhìn rối lắm !