K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2017

Chọn A.

(3) Sai, Điều chế poli(etylen terephtalat) bằng phản ứng trùng ngưng.

(6) Sai, Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, không phản ứng với Cu(OH)2

Cho các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp; (2) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt; (3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc; (4) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước; (5) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết a-1,4-glicozit và...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;

(2) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;

(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;

(4) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;

(5) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết a-1,4-glicozit và a-1,6-glicozit;

(6) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

(7) Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng.

(8) Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.

(9) Canxi hiđrocacbonat chất rắn, không tan trong các axit hữu như axit axetic.

(10) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

1
26 tháng 9 2018

Đáp án D

(2) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;

(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;

(4) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;

(8) Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.

2 tháng 11 2018

Đáp án C

(a) Sai, Khử hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.

(b) Sai, H2NCH2CONHCH2CH2COOH là không phải peptit.

(d) Sai, Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).

3 tháng 6 2017

Đáp án B

Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-4-6

Cho các phát biểu sau: (1) Dầu mỡ bị ôi thiu là do chất béo bị oxi hóa chậm bởi không khí, xà phòng là muối natri (hoặc kali) của axit béo. (2) Các công thức của glucozơ (a-glucozơ và b-glucozo) khác nhau ở vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiaxetal. (3) Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozo, còn thành phần chủ yếu của đường mía là saccarozo. (4) Nung các hỗn hợp trong bình kín: (1) Ag và O2, (2)...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Dầu mỡ bị ôi thiu là do chất béo bị oxi hóa chậm bởi không khí, xà phòng là muối natri (hoặc kali) của axit béo.

(2) Các công thức của glucozơ (a-glucozơ và b-glucozo) khác nhau ở vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiaxetal.

(3) Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozo, còn thành phần chủ yếu của đường mía là saccarozo.

(4) Nung các hỗn hợp trong bình kín: (1) Ag và O2, (2) Fe và KNO3, (3) Cu và A1(NO3)3, (4) Zn và S, (5) CuO và CO. Số trường hợp xảy ra oxi hóa kim loại là 3.

(5) Quặng dùng để sản xuất gang là hemantit hoặc manhetit, còn quặng dùng để sản xuất nhôm là boxit.

(6) Trong quá trình sản xuất gang, thép xi lò còn lại là CaSiO3 được tạo thành từ phản ứng:

C a O   +   S i O 2   → C a S i O 3 t o C   c a o

(7) Đốt a mol chất béo X thu được b mol CO2 và c mol nước, nếu b-c=2a thì X là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là

A. 4                             

B. 5                             

C. 6

D. 7

1
3 tháng 1 2018

Chọn đáp án D

30 tháng 10 2018

Đáp án A.

Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).

(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.

(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.

(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số nhóm -NH2 và -COOH trong phân tử amino axit.

(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH)2/OH- sinh ra hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).

Trong các nhận định sau, có mấy nhận định đúng? (1) Photpho trắng tan nhiều trong benzen, CS2, ete. (2) Photpho đỏ có cấu trúc polime. (3) Photpho đỏ hoạt động hóa học yếu hơn photpho trắng. (4) Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần chú ý dùng kẹp gắp nhanh mẫu photpho trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào bình đựng đầy nước khi chưa dùng đến. (5) Photpho tác dụng dễ dàng với các hợp chất có...
Đọc tiếp

Trong các nhận định sau, có mấy nhận định đúng?

(1) Photpho trắng tan nhiều trong benzen, CS2, ete.

(2) Photpho đỏ có cấu trúc polime.

(3) Photpho đỏ hoạt động hóa học yếu hơn photpho trắng.

(4) Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần chú ý dùng kẹp gắp nhanh mẫu photpho trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào bình đựng đầy nước khi chưa dùng đến.

(5) Photpho tác dụng dễ dàng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3 đặc, KClO3, K2Cr2O7.

(6) Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.

(7) Khi đốt nóng trong không khí, photpho trắng chuyển thành photpho đỏ là dạng bền hơn.

(8) Để bảo quản photpho đỏ, người ta ngâm chìm trong nước.

(9) Photpho tác dụng được với nhiều phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

(10) Tương tự HNO3, dung dịch H3PO4 đặc có tính oxi hóa mạnh.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

1
25 tháng 6 2017

Đáp án D

Cho các phát biểu sau: (1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (4) Saccarozo bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. (6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic

(2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

(3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(4) Saccarozo bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.

(6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(7) Fructozơ chuyển thành glucozo trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.

(8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

(9) Thủy phân (xúc tác H+ ,t°) saccarozo cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

(10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2

(11) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

1
31 tháng 3 2018

Đáp án đúng : B

19 tháng 4 2019

Đáp án D

Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-5-6

21 tháng 1 2018

Chọn đáp án B

(1) Đúng. Các ng là monome tương ứng: CF2=CF2, CH2=C(CH3)-COOCH3, CH2=CH-CH3. Caprolactam là hợp chất vòng có CTPT là C6H11ON.

(2) Đúng.

(3) Sai. Vinylclorua tác dụng với NaOH (đặc) trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao.

(4) Sai. Bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.

(5) Đúng. Với ancol etylic tạo dung dịch đồng nhất ngay, Benzen thì tách lớp, Anilin lúc đầu tách lớp sau tạo dung dịch đồng nhất, natriphenolat có kết tủa C6H5OH xuất hiện.

(6) Đúng. Theo SGK lớp 12.

(7) Đúng. Với triolein không có phản ứng và không tan trong nhau, etylen glycol tạo phức xanh thẫm, axit axetic tạo dung dịch màu xanh.