K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho các sự kiện sau nói về quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli(1) ARN polimeraza bám vào bộ ba mã mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.(2) Khi ARN tiếp xúc với bộ ba mã kết thúc thì quá trình phiên mã dừngdại.(3) ARN polimeraza bắt đầu tồng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (trước bộ ba mã mở đầu của gen)(4) ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc theo chiều từ 3’ →...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện sau nói về quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli

(1) ARN polimeraza bám vào bộ ba mã mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.

(2) Khi ARN tiếp xúc với bộ ba mã kết thúc thì quá trình phiên mã dừngdại.

(3) ARN polimeraza bắt đầu tồng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (trước bộ ba mã mở đầu của gen)

(4) ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc theo chiều từ 3’ → 5’.

(5) Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen (sau bộ ba mã mở đầu) gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lại.

(6) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mã mở đầu.

(7) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.

Trình tự đúng của quá trình phiên mã

A. (7) → (6) → (4) → (2).                    

B. (1) → (6) → (4) → (2).

C. (7) → (3) → (4) → (5).                    

D. (1) → (3) → (4) → (5).

1
9 tháng 9 2018

Đáp án C

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã?(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza.(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’.(4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G.(5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều...
Đọc tiếp

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã?

(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza.

(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.

(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’.

(4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G.

(5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’.

(6) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.

(7) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn cục bộ.

(8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải phóng.

A. 8

B. 5

C. 6

D. 7

1
15 tháng 5 2017

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, cả 8 phát biểu đều đúng về quá trình phiên mã

27 tháng 3 2017

Đáp án B

(1) → sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.

(2) → đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.

(3) → sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza)

(4) → đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’;3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(5) → sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác

20 tháng 7 2019

Đáp án : B

Trình tự đúng là 2-1-3-

6 tháng 6 2018

Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4) (5)

Câu (3) sai vì mạch khuôn dùng để phiên mã chỉ có thể là mạch có chiều 3’ – 5’

Câu (6) sai vì quá trình phiên mã chỉ xảy ra trên mạch mã gốc ó phiên mã chỉ xảy ra trên 1 mạch

Đáp án B

14 tháng 8 2017

Đáp án A.

7 tháng 1 2018

Đáp án C

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.

(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng

2 tháng 11 2018

Đáp án C

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.

(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng

28 tháng 12 2019

Thứ tự quá trình phiên mã:

(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5' để kéo dài chuỗi polinucleotit

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã

Chọn A.