K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2021

Cho các thí nghiệm sau : 

(1) Thả CuO vào nước 

(2) Sục khí CO2 vào nước vôi trong

(3) Nhỏ dung dịch HCl và NaHSO3

(4) Nhỏ nước vào vôi sống

(5) Khí H2 nóng dư đi qua FeO

Số thí nghiệm hóa học xảy ra phản ứng tạo kết tủa là : 

A 2

B 3 

C 4 

D 1 

 Chúc bạn học tốt

31 tháng 8 2021

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Thả CuO vào nước => Không hiện tượng

(2) Sục khí CO2 vào nước vôi trong => Kết tủa:

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

(3) Nhỏ dung dịch HCl vào NaHSO3 => Có khí thoát ra 

\(HCl+NaHSO_3\rightarrow NaCl+SO_2+H_2O\)

(4) Nhỏ nước vào vôi sống => Dung dịch tạo thành có hiện tượng nóng lên do phản ứng tỏa ra nhiệt.

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

(5) Cho khí H2 nóng dư đi qua FeO => Chất rắn màu đen của Sắt II oxit (FeO) chuyển dần sang màu trắng xám của Sắt (Fe).

\(FeO+H_2-^{t^o}\rightarrow Fe+H_2O\)

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học mà tạo kết tủa là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

24 tháng 8 2021

\(2.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(3.NaHSO_3+HCl\rightarrow NaCl+SO_2+H_2O\)

\(4.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(5.FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)

Có 4 thí nghiệm xảy ra P.ỨHH nha em.

PTHH: (2) CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

(3) HCl + NaHSO3 -> NaCl + SO2 + H2O

(4) CaO + H2O -> Ca(OH)2

(5) H2 + CuO \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O

Chọn C

14 tháng 8 2021

$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O(1)$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2(2)$

Giai đoạn 1 : số mol khí $CO_2$ tăng thì kết tủa tăng dần

Giai đoạn 2 : số mol khí $CO_2$ giảm thì kết tủa giảm dần

$Ca(HCO_3)_2 + Ca(OH)_2 \to 2CaCO_3 + 2H_2O(3)$

(3) :  Xuất hiện kết tủa trắng

17 tháng 8 2017

(a) CO2 + NaOH → NaHCO3

Dung dịch sau pứ chỉ có NaHCO3

(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O

Dung dịch sau pứ: (Na2CO3; NaOH dư)

(c) Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Dung dịch sau pứ: Ba(HCO3)2

(d) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Dung dịch sau pứ: (MgSO4; CuSO4 dư)

(e) Na + H2O → NaOH + ½ H2

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

Dung dịch sau pứ: (NaOH dư; CH3COONa)

(f) Dung dịch sau pứ: (C6H6; Br2/H2O)

1)

- Ban đầu, kết tủa trắng xuất hiện, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dd

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)

2)

- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dd nhạt dần

\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

17 tháng 11 2023

\(a.CO+CuO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{16}{100}=0,16mol\\ n_{CuO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,16mol\\ \%m_{CuO,pư}=\dfrac{0,16.80}{20}\cdot100=64\%\)

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

27 tháng 5 2016

a)

- Hiện tượng có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa keo, kết tủa tan dần

PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

3NaOH + AlCl3 \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)

NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O

 b)

- Lúc đầu chưa có hiện tượng, sau có khí thoát ra

PTHH:

HCl + Na2CO3 \(\rightarrow\) NaCl  + NaHCO3

HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + H2O + CO2

c)

- Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan dần, lại xuất hiện kết tủa.

PTHH:

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O

CO2 + H2O + CaCO3 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 \(\rightarrow\) 2CaCO3\(\downarrow\) + 2H2O

5 tháng 9 2019

Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O

Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O

Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến tối đa và không thay đổi.