Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
P: cao, trắng x thấp, đỏ
F1 : 100% cao, đỏ
Tính trạng do 1 gen qui định
=> A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F1 x thấp đỏ (aaB- )
F2 thấp trắng aabb = 2%
Có kiểu gen aabb <=> cây đem lai phải là a B a b
Cây aB/ab cho giao tử ab = 50%
=> Cây F1 cho giao tử ab = 4%
=> Cây F1 cho các giao tử : Ab = aB= 46% và AB = ab = 4%
Ở F2 cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ : 0,46 x 0,5 + 0,04 x 0,5 = 0,25 = 25%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
F 1 dị hợp tử 2 cặp gen, Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaB-
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) sinh ra chiếm tỉ lệ 2% = 50%ab . 4%ab
→ Cây thân thấp, hoa đỏ lai với f 1 có kiểu gen aB/ab
ab = 4% là giao tử sinh ra do hoán vị, F 1: Ab/aB, tần số hoán vị gen = 2.4% = 8%
Cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 4%.50% + 46%.50% = 25%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F 1 là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa, Bb)
F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/F1 x 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
G F 1 a , b = A , B = 0 , 04 A , b = a , B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ; f = 8 % F 1 Ab ab f = 8 % x aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5
F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Vậy: C đúng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng × thấp, đỏ => F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa,Bb)
F 1 : (Aa, Bb) × (aa,B-) → F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
⇒ F 1 : (Aa, Bb) × (aa,Bb) → F 2 : aabb= 0,02= 0,04ab/ F 1 × 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
Ø F 1 A b a B , f = 8 % × a B a b
F 2 : cây dị hợp là = Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F 1 là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa, Bb)
F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/ F 1 x 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
GF 1 : a , b = A , B = 0 , 04 A , b = a , B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ; f = 8 % → F 1 Ab ab f = 8 % × aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5
F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Vậy: C đúng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng
→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ
F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:
→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng
Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB
F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.
Đáp án B
P: thân cao, hoa trắng (A-bb) x thân thápa, hoa đỏ (aa,B-)
F1: (Aa,Bb) (thân cao, thân đỏ)
F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) thu được cây thân thấp, hoa trắng
F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo
F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:
* Lưu ý đọc kĩ đề bài, vì đề bài hỏi cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.