K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2019

Chọn C.

Cách 1: Đây là đồ thị vận tốc - thời gian nên quãng đường vật đi được chính là diện tích của hình thang.

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

Cách 2:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

Giai đoạn 2, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s trong thời gian 2 giây (từ giây thứ 1 đến giây thứ 3).

Suy ra quảng đường đi: S 2 = v 1 . t 2  = 10.2 = 20 m.

Giai đoạn 3, vật chuyển động chậm dần đều trong 1 giây với gia tốc:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

Tổng quãng đường vật đi được:

S = S 1 + S 2 + S 3 = 5 + 20 + 5 = 30 m.

2 tháng 11 2018

Chọn C.

 Đây là đồ thị vận tốc - thời gian nên quãng đường vật đi được chính là diện tích của hình thang.

6 tháng 10 2017

Chọn D.

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

F k – F m s t = m.a (với  F m s t = μ t N = μ t . m g )

F = ma + μ t . m g

 18 câu trắc nghiệm Lực ma sát cực hay có đáp án

 

 

Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu:

 18 câu trắc nghiệm Lực ma sát cực hay có đáp án

 

 

Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần với gia tốc a’ dưới tác dụng của lực ma sát:

- F m s = ma’ ⟹ a’ = - μ t = -2 m / s 2

Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:

 18 câu trắc nghiệm Lực ma sát cực hay có đáp án

 

 

⟹ Tổng quãng đường: s = s 1 + s 2  = 3 m.

21 tháng 7 2018

Chọn: D.

Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v0 = 5 m/s xuống v = 0

Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:

26 tháng 7 2018

Chọn: D.

Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v 0 = 5 m/s xuống v = 0

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

8 tháng 8 2017

Chọn B.          

Gia tốc của vật: 

Lực tác dụng vào vật: F = ma = 3.2 = 6 N.

Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 1,5 s là:

S = v0.t + 0,5at2 = 2.1,5 + 0,5.2.1,52 = 5,25 m.

11 tháng 2 2018

Chọn D.

v = 2. a . s = 2.1.0,08 = 0,4 m / s = 40 c m / s

23 tháng 2 2019

Chọn D.

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

Fk – Fmst = m.a (với Fmst = μt.N = μt.mg)

F = ma + μtmg

Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu:

Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần với gia tốc a’ dưới tác dụng của lực ma sát:

- Fms = ma’ a’ = - g = -2 m/s2.

 

Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:

 

Tổng quãng đường: s = s1 + s2 = 3 m.

 

2 tháng 11 2018

Chọn B.

Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu rơi. Vật chạm đất sau thời gian t giây, khi đó quãng đường vật rơi được là: h = 0,5.g. t 2 (m)

Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian

t 1 = t – 1 (s) là:

h 1 = 0,5.g. t - 1 2  (m)

Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng là:

S = h – h 1 = 0,5.g. t 2 - 0,5.g. t - 1 2  

= g.t – 0,5.g = 10t – 5 (m)

Vì S = 0,5.h ⟹ 10t – 5

= 0.5.(0,5.g. t 2 ) = 2,5 t 2 .

⟹ 2,5 t 2  – 10t + 5 = 0.

Giải phương trình bậc hai và lấy nghiệm t > 0 ta được: t= 3,41(s) (ta loại nghiệm t = 0,586 s vì t > 1s)

 

11 tháng 3 2017

Chọn D.

Khi không có giá đỡ, lò xo dãn một đoạn:

Khi rời giá đỡ, lò xo giãn 9 cm => Quãng đường giá đỡ đi được là s = 8cm.

Vận tốc của vật khi dời giá đỡ là: v = 2 a s  = 40 m/s.