K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2018
  1. Nam is walking now
  2. He is playing soccer now
  3. He is not working on the farm at the moment
  4. She is not doing her home work at present
  5. Is Nam walking now? Yes.He is   or   No.He is not
  6. Is she playing volleyball now? Yes .she is or    No she isnot
  7. What is he doing at this time?《=》He is doing housework
  8. Where is Ba working?《=》 He is working on the farm
4 tháng 5 2018

Mk ngĩ là câu khẳng định(+)

Nếu đúng thì tk, ko đung thì thui!

9 tháng 6 2018

Is she listening to music  in the room?

-> Yes, she is

-> No, she isn't

Who is she looking for?

-> She is looking her friends

-> She isn't looking her dad

9 tháng 6 2018

cai j vay ong co

9 tháng 6 2018

? : Be + S + V-ing + (O) : Is he doing his homework in his room ?

- Yes, S + be : Yes,he is

- No, S + be + not : No,he isn't

Wh/Wh + be + S + V-ing + (O) : What are you doing,Peter ?

9 tháng 6 2018

Bùi Phạm ý bạn là gì

5 tháng 5 2018

+ we shall go camping tomorrow 

i will do the text tonight 

- i won't see a movie with you 

4 tháng 5 2018

wh + will/shall + not + s + v + o

We don't going to school.

I am not playing volleyball.

They aren't skatting in the park.

He isn't go swimming in the pool.

You aren't sleeping at 7 a.m.

~~~~~Bạn có thể thay đổi từ được đó~~~~~

10 tháng 6 2018

I am not learrning literature now

he isn't playing chess with his friends

we aren't meeting our grandparents

she isn't answering the question of her friends

they aren't buying the book

9 tháng 6 2018
1. Cách sử dụng

• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...

2. Một số cách dùng đặc biệt

Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ex:
- He admitted taking the money.
- Would you consider selling the property?
- He kept complaining.
- He didn't want to risk getting wet.

Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel , congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of...

Gerund cũng theo sau những cụm từ như
- It's no use / It's no good...
- There's no point ( in)...
- It's ( not) worth ...
- Have difficult ( in) ...
- It's a waste of time/ money ...
- Spend/ waste time/money ...
- Be/ get used to ...
- Be/ get accustomed to ...
- Do/ Would you mind ... ?
- be busy doing something
- What about ... ? How about ...?
- Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )
Cách dùng To-infinitive:

1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,...
Ex:
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the expedition.
- The remnants refused to leave.
- She volunteered to help the disabled.
- He learnt to look after himself.

2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
- I showed her which button to press.

3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là:
advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt...
Ex:
- These glasses will enable you to see in the dark.
- She encouraged me to try again.
- They forbade her to leave the house.
- They persuaded us to go with them.

* Note: Một số động từ  có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Ex:

– Stop smoking: dừng hút thuốc.

– Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Ex:

– Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)

– Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)

– I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)

– I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)

– She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)

– He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)

Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

Ex:

–  I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)

– You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)

V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

Ex:

– I watching TV.

– I want to have this job. I to learn English.

Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V  + rather than (V)

Ex:

– I prefer driving to traveling by train.

– I prefer to drive rather than travel by train.

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ex:

– He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

– This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

Ex:

– I need to go to school today.

– Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ex:

– I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

– I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.

Ex:

– He advised me to apply at once.

– He advised applying at once.

– They don’t allow us to park here.

– They don’t allow parking here.

See/hear/smell/feel/noe/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See/hear/smell/feel/noe/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Ex:

– I see him passing my house everyday.

– She smelt something burning and saw smoke rising.

– We saw him leave the house.

– I heard him make arrangements for his journey.

9 tháng 6 2018

vào chủ đề chính đi 

10 tháng 12 2018

hiện tại tiếp diễn, đơn giản thế mà cx p hỏi :'>

10 tháng 12 2018

trả lời:

thì hiện tại tiếp diễn

hok tót nhé

18 tháng 3 2019

1. I spend 2 hours reading books everyday.

=> It takes me 2 hours to read books everyday.

2. My father spent 30 minutes cooking soup yesterday.

=> It took my father 30 minutes to cook soup yesterday.

3 John spends 30 minutes walking to school.

=> It takes John 30 minutes to walk to school. 

4.  He spent 10 minutes doing this exercise yesterday.

=> It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

5. I spend 45 minutes listening to music.

=> It takes me 45 minutes to listen to music.

6 tháng 3 2019

công thức thứ 2

6 tháng 3 2019

cả hai

19 tháng 3 2019

✓ It takes John 30 minutes to walk to school. 
= John spends 30 minutes walking to school.

✓ It took us three days to repair his car.
= We spent three days repairing his car.

✓ I will spend two weeks reading the new book.
= It will take me two weeks to read the new book.