K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2021

Cho những nhận xét sau, hãy chọn nhận xét đúng:

A.

Các chất trong hỗn hợp có thể tách riêng bằng các phương pháp như lọc, chưng cất, bay hơi, cô cạn.

B.

Tính chất của chất cũng như của hỗn hợp là không đổi.

C.

Hợp chất gồm các chất tinh khiết liên kết với nhau.

D.

Trong phân tử hợp chất, các nguyên tố liên lết với nhau theo một tỉ lệ và trật tự xác định.

15 tháng 9 2016

Tách bụi có trong không khí: làm bay hơi.

Tách rượu nguyên chất từ rượu loãng: chưng cất.

Tách nước cất từ nước thường: chưng cất.

- Tách bụi ra khỏi không khí: Làm bay hơi

- Tách rượu nguyên chất từ rượu loãng: Chưng cất và lọc đều đúng ( Chưng cất thì đúng hơn)

- Tách nước cất từ nước thường: Chưng cất và lọc đều đúng ( Chưng cất thì đúng hơn)

20 tháng 6 2021

a) sai vì gồm từ 2 nguyên tố khác loại trở lên liên kết với nhau

b) đúng

c) sai vì Trong phản ứng hoá học, nguyên tố được bảo toàn

e) sai Trong hỗn hợp thì tỉ lệ các phần không thay đổi

g) sai vì chỉ đúng với hợp chất, hỗn hợp là hệ vật chất tạo từ 2 hay nhiều chất

9 tháng 10 2021

 

B.Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

 

a. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)

\(\rightarrow X_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)

vậy \(X\) hóa trị \(II\)

\(\rightarrow Y_1^x\left(OH\right)^I_3\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)

vậy \(Y\) hóa trị \(III\)

ta có: \(X_x^{II}Y^{III}_y\rightarrow II.x=III.y\)

\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)

b. ta có:

\(2X+1O=62\)

\(2X+1.16=62\)

\(2X=62-16\)

\(2X=46\)

\(X=\dfrac{46}{2}=23\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow X\) là\(Na\left(Natri\right)\)

\(\rightarrow CTHH:Na_2O\)

Câu 1 : Chất tinh khiết là:A. Có tính chất thay đổiB. Có lẫn thêm vài chất khácC. Gồm những phân tử đồng dạngD. Không lẫn tạp chấtCâu 2 : Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:A. Nước với cát.B. Muối ăn với đường.C. Rượu với nước.D. Muối ăn với nước.Câu 3 : Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:A. 3B. 11C. 13D. 23Câu 4 : Vì sao khối lượng nguyên tử...
Đọc tiếp

Câu 1 : Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng

D. Không lẫn tạp chất

Câu 2 : Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.

D. Muối ăn với nước.

Câu 3 : Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:

A. 3

B. 11

C. 13

D. 23

Câu 4 : Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

D. Do nơtron không mang điện

Câu 5 : Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

A. mBa = 2,2742.10-22 g

B. mBa = 2,234.10-24 g

C. mBa = 1,345.10-23kg

D. mBa = 2,7298.10-21 g

1
24 tháng 12 2021

1 .D

2.A

3.C

16 tháng 1 2017

   - Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định.

   - Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định.

Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.Câu...
Đọc tiếp

Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:

a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.

c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.

Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:

a)Khí nitơ.

b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.

c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.

d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.

e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.

f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.

g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)

1
29 tháng 8 2021

Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:

a)Khí nitơ.

\(CTHH:N_2\)

Được tạo nên từ 1 nguyên tố N

Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N

PTK : 14.2= 28 (đvC)

b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.

\(CTHH:CH_4\)

Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H

PTK : 12+4= 16 (đvC)

c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.

\(CTHH:ZnCl_2\)

Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl

PTK : 65+71=136 (đvC)

d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.

\(CTHH:KOH\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H

PTK :39+1+16=56 (đvC)

e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.

\(CTHH:CaCO_3\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O

PTK :40+12+16.3=100 (đvC)

f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.

\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O

PTK :56+62.2=180 (đvC)

g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)

\(CTHH:H_2SO_3\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S

Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O

PTK :2+32+16.3=82 (đvC)

24 tháng 3 2018

Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

19 tháng 12 2016

a) O3

B) H3PO4

c) NaCO3

D) F2

e) C2H6O

f) C12H22O11

 

Đơn chất: O3; F2

Hợp chất: H3PO4, NaCO3, C2H6O, C12H22O11

\(PTK_{O_3}=NTK_O.3=16.3=48\left(đvC\right)\)

\(PTK_{H_3PO_4}=3.NTK_H+NTK_P+4.NTK_O=3.1+31+4.16=98\left(đvC\right)\)

\(PTK_{NaCO_3}=NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=23+12+3.16=83\left(đvC\right)\)

\(PTK_{F_2}=2.NTK_F=2.19=38\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_2H_6O}=2.NTK_C+6.NTK_H+NTK_O=2.12+6.1+16=56\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.NTK_C+22.NTK_H+11.NTK_O=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)