K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Xét phép lai 1 :

Chân cao x chân cao -> F1 có con thân thấp-> thân thấp là tt lặn 

Quy ước gen :

Cao :A

Thấp : a

Gà thân thấp (aa) => mỗi bên bố và mẹ cho 1 gt a 

=> P có KG dị hợp 

=> P : Aa x Aa

Xét phép lai 2:

Vì F1 đồng hợp 100% thân cao => P thuần chủng tương phản (AA x aa)

b) 

Sơ đồ lai phép lai 1 : P: Aa x Aa

Sơ đồ lai phép lai 2: P: AA x aa

Tự hoàn thành phép lai

 

16 tháng 6 2021

Sơ đồ lai :
PL 1 : Aa x Aa
PL 2 : Aa x aa
PL 3 : AA x aa

BÀI 1 :Ở GÀ , GEN QUI ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA CHÂN NẦM TRÊN NTS THƯỜNG.GEN B QUI ĐỊNH CHÂN CAO ,GEN b QUI ĐỊNH CHÂN THẤP . XÁC ĐỊNH KG, KH CỦA MỖI CẬP BỐ MẸ VÀ LẬP SƠ ĐỒ CHO MỖI PHÉP LAI SAU: A. F1 THU ĐƯợC CÓ 100% CÁ THỂ CHÂN CAO. B.F1 THU ĐƯỢC 120 CÁ THỂ CHÂN CAO VÀ 40 CÁ THỂ CHÂN THẤP. F1 THU ĐƯỢC COA 80 CÁ THỂ CHÂN CAO VÀ 78 CÁC THỂ CHÂN THẤP BÀI2: KHI CHO GIAO PHỐI 2 CHUỘT LÔNG ĐEN VỚI...
Đọc tiếp

BÀI 1 :Ở GÀ , GEN QUI ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA CHÂN NẦM TRÊN NTS THƯỜNG.GEN B QUI ĐỊNH CHÂN CAO ,GEN b QUI ĐỊNH CHÂN THẤP . XÁC ĐỊNH KG, KH CỦA MỖI CẬP BỐ MẸ VÀ LẬP SƠ ĐỒ CHO MỖI PHÉP LAI SAU: A. F1 THU ĐƯợC CÓ 100% CÁ THỂ CHÂN CAO. B.F1 THU ĐƯỢC 120 CÁ THỂ CHÂN CAO VÀ 40 CÁ THỂ CHÂN THẤP. F1 THU ĐƯỢC COA 80 CÁ THỂ CHÂN CAO VÀ 78 CÁC THỂ CHÂN THẤP BÀI2: KHI CHO GIAO PHỐI 2 CHUỘT LÔNG ĐEN VỚI NHAU.TRONG SỐ CÁC CHUỘT THU ĐƯỢC THẤY CÓ 1 CHÚ CHUỘT LÔNG XÁM . A.GIẢI THÍCH XÁC ĐỊNH TÍNH TRẠNG TRỘI,LẶN VÀ LẬP SƠ ĐỒ LAI MINH HOẠ .BIẾT TINHA TRỘI LÀ TRỘI HOÀN TOÀN. B.HÃY TÌM KG CỦA BỐ , MẸ VÀ LẬP SƠ ĐỒ LAI CHO MỖI TRƯờNG HỢP SAU ĐÂY: -TRƯờNG HỢP 1: CON F1 CÓ 100% LÔNG ĐEN -TRƯờNG HỢP 2:CON F1 CÓ 50%LÔNG ĐEN :50%LONG XÂM -TRƯờNG HỢP 3: CON F1 CÓ 10% LONG XÁM BÀI3 :Ở BÍ TÍNH TRẠNG QUẢ TRÒN TRỘI KO HOÀN TOÀN SO VỚI TINHA TRẠNG QUẢN DÀI .QUẢ BẦU DỤC LÀ TÍNH TRẠNG TRONG TRUNG GIAN.CHO GIAO PHẤN GIỮA CÂY CÓ QUẢ TRÒN VS CÂY CÓ QUẢ DÀI TA THU ĐƯợC F1 RỒI TIẾP TỤC CHO F1 GIAO PHẤN VỚI NHAU. A.LẬP SƠ ĐỒ LAI TỪ P ->F2 B.CHO F1 LAI PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TẠO RA SẼ NHƯ THẾ NÀO VỀ KỂU GEN VÀ KỂU HÌNH?

0
9 tháng 1 2023

a, Vì 2 cặp gen quy định chiều cao chân và màu lông nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

=> QL Di truyền: QL Phân li độc lập

P khác nhau, F1 đồng loạt 100% thu được gà chân thấp, lông xanh da trời

=> Chân thấp A >> chân cao a

Lông đen  BB >> lông xanh da trời Bb >> Lông trắng bb

b, P: AABB (chân thấp, lông đen) x aabb (chân cao, lông trắng)

G(P): AB____________________ab

F1: AaBb (100%)___Chân thấp, lông xanh da trời (100%)

 F1 x F1: AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời) x AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời)

G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_______________(1AB:1Ab:1aB:1ab)

F2: 3A-BB: 6A-Bb: 3A-bb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb 

(3 chân thấp, lông đen: 6 chân thấp, lông xanh da trời: 3 chân thấp, lông trắng: 1 chân cao, lông đen:2 chân cao, lông xanh da trời: 1 chân cao, lông trăng)

 

 

 

 

25 tháng 9 2021

a. Th1 : P: AA x AA

             G    A         A

             F1: AA( 100% cao)

  -TH2 : P: AA x Aa

             G   A       A, a

            F1: 1AA: 1Aa

         TLKH: 100% cao.

b) P: Aa x Aa

  G     A, a    A,a

F1 :1 AA: 2Aa: 1aa

TLKH: 3 cao: 1 thấp

c) P : Aa x aa

G      A,a     a

F1: 1Aa :1 aa

TLKH: 1 cao: 1 thấp

25 tháng 9 2021

-KG chân cao: AA, Aa

- KG chân thấp :aa

a) TH3: P: AA x aa

           G     A       a

           F1: Aa(100%cao)

8 tháng 2 2017

Đời con 3 chân cao: 1 chân thấp → Gà có KG: Aa x Aa

Đời con 1 lông đen: 1 lông vàng → Bb x bb

→ P: AaBb X Aabb

Đáp án cần chọn là: D

2 tháng 9 2021

* Quy ước:

A - Thân cao                     a - Thân thấp

B - Lông nâu                     b - Lông trắng

a.

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:

Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Aa × aa

Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Bb × bb

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập

⇒ F1 mang kiểu gen AaBb 

* Sơ đồ lai phân tích của F1:

F1 × aabb:                  AaBb                          ×                     aabb

G:                         AB; Ab; aB; ab                                             ab

Fa:                                                 AaBb; Aabb; aaBb; aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng

b.

- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng 

⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

* Sơ đồ lai 1:

P:             AABB                              ×                         aabb

GPGP:             AB                                                             ab

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

* Sơ đồ lai 2:

P:             AAbb                              ×                         aaBB

GPGP:             Ab                                                             aB

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

c.

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA

- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB

* Sơ đồ lai:

F1 × F1:             AaBb                              ×                         AABB

GF1GF1:        AB; Ab; aB; ab                                                      AB

F2:                                          AABB; AABb; AaBB; AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

(Đã có tham khảo)

2 tháng 9 2021

Mà tiện thể đi dạo thấy người quen nè

24 tháng 1 2021

b) Vì P thuần chủng nên KG của P là:

+AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

+aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

Sơ đồ lai:

TH1:

P: AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

GP: AB ; ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

TH2: 

P: aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

a)

Ở cả 2 phép lai trên F1 đều có KG là AaBb.

Sơ đồ lai:

F1 lai phân tích: AaBb(Chân cao lông nâu ) x aabb(Chân thấp lông đen)

GF1: AB ; Ab ; aB ; ab ; ab

F2: AaBb : AaBB ; aaBb : aabb 

KH: 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.

c) Để F2 có 100% là chân cao lông nâu thì gà đen lai phải có KG là AABB

-Giải thích : Vì gà đem lai phải cho giao tử là AB thì mới có thể có 100% chân cao lông nâu, gen trội A, B át gen lặn a, b .

Sơ đồ lai:

F1 x AABB: Chân cao lông nâu(AaBb) x Chân cao lông nâu(AABB)

GF1: AB, Ab , aB, ab ; AB

F2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb(100% Chân cao lông nâu)

 

26 tháng 10 2021

lông đen trội

lông trắng lặn

P: gà lông đen AA nhân gà lông trắng aa                     

G:          A                 nhân                    a

F1:                        Aa     (lông đen)

F1 nhân F1:      lông đen Aa nhân lông đen Aa

G:                               A;a                       A;a

F2:                             AA:Aa:Aa:aa (75%:25%)

  

15 tháng 9 2021

Bài 1:

Vì lai hai cây thuần chủng hạt vàng và hạt xanh thu dc F1 toàn đậu xanh => tính trạng xanh trội hoàn toàn so với tính trạng vàng

Quy ước: A hạt xanh.                a hạt vàng

kiểu genP: AAxaa

1)P(t/c).  AA( xanh).  x.      aa( vàng)

Gp.         A.                       a

F1.          Aa(100% xanh)

2) F1xf1.   Aa( xanh).       x.          aa( vàng)

GF1.    A,a.                               a

F2:    1Aa:1aa

kiểu hình: 1 xanh:1vàng

Bài 2

Quy ước gen: B vàng.                       b lông đen

1)P(t/c).    BB( vàng).       x.          bb( đen)

Gp.            B.                             b

F1.       Bb( 100% lông vàng)

2) F1 lai phân tích

F1.   Bb( lông vàng).       x.          bb( lông đen)

GF1.   B,b.                                     b

F2.  1BB:1bb

kiểu hình: 1 vàng:1đen