K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

phép lai AaBbDdEE x AaBbddEe có thể viết thành ( Aa x Aa)( Bb x Bb)(Dd x dd)(EE x Ee)

Cặp Aa x Aa có 3 loại kiểu gen Aa, AA, aa; có 3 loại kiểu hình

Cặp Bb x Bb có 2 loại kiểu gen Bb, bb; có 2 loại kiểu hình

Cặp Dd x dd có 2 loại kiểu gen Dd, dd; có 2 loại kiểu hình

Cặp EE x Ee có 1 loại kiểu gen Ee; có 1 loại kiểu hình.

NHỚ TICK CHO MK VS NHA banh

MK GHI CHO BẠN CÔNG THỨC TÍNH KG VÀ KH RỒI BẠN TỰ LẮP VÀO MÀ LÀM CÂU B NHÉ.

TỈ LỆ KG= TÍCH TỈ LỆ KG CỦA CÁC CẶP REN

TỈ LỆ KH= TÍCH TỈ LỆ KH CỦA CÁC CẶP REN

BẠN THÔNG CẢM DÙM MK NHA CHỨ BÀI NÀY MÀ LÀM THÌ DÀI DÒNG LẮM.leu

15 tháng 2 2021

Ta thực hiện phép lai riêng rẽ từng cặp tính trạng

Aa x Aa ---> 1/4AA:1/2Aa:1/4aa= 3/4 A_ :1/4aa

Bb x bb ----> 1/2Bb:1/2bb

Dd x Dd ----> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd=3/4D_:1/4dd

Ee x Ee ----> 1/4EE:1/2Ee:1/4ee=3/4E_:1/4ee

* Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16

* Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 =3/128

* Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.

Th1: A_B_D_ee = aaB_D_E_=A_B_ddE_=3/4x 1/2 x 3/4 x 1/4=9/128

Th2: A_bbD_E_= 3/4 x 1/2 x 3/4 x 3/4 = 27/128

=>Kq là: 9/128 x 3 + 27/128 = 27/64

 

6 tháng 9 2016

Số loại kiểu gen 3*3*3*3=81

Số loại kiểu hình là 2*2*2*2=16

Tỉ lệ Kg AaBBDDee=1/2*1/4*1/4*1/4= 1/128

15 tháng 12 2017

mình sắp thi rồi nếu có thể bạn qua giúp mình với ạ

12 tháng 12 2020

1. P: AaBbdd x AabbDd

= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )

Aa x Aa → \(\dfrac{1}{4}\text{AA}\) : \(\dfrac{1}{2}Aa\) : \(\dfrac{1}{4}\text{aa}\) ( 3 KG, 2 KH )

Bb x bb → \(\dfrac{1}{2}Bb\) : \(\dfrac{1}{2}bb\) ( 2 KG, 2 KH )

dd x Dd → \(\dfrac{1}{2}Dd\) : \(\dfrac{1}{2}\text{dd}\) ( 2 KG, 2 KH )

a. Số KG tối đa : 3.2.2 = 12

Số KH tối đa : 2.2.2 = 8

b. Tỷ lệ KG mang 3 cặp gen dị hợp :

AaBbDd = \(\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c. Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội :

A_B_dd = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

A_bbD_ = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

aaB_D_ = \(\dfrac{1}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{16}\) 

⇒ \(\dfrac{3}{16}+\dfrac{3}{16}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{7}{16}\)

Học tốt nhaa

\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)

\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)

\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)

- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)

\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :

\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

\(c,\)  Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :

\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)

21 tháng 6 2021

a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình

Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình 

b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)

6.Cho phép lai: ♀ AaBbDDEe   x  ♂ AaBbDdEe.  Các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau tương đồng khác nhau, trội hoàn toàn, giảm phân bình thường không có đột biến.a.số loại KG đồng hợp ở đời conb.tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con. c.tỉ lệ KH khác  với P ở đời con.7.thực hiện phép lai sau:. biết các gen tuân theo QLPL độc lập ♀ AaBbDd   x  ♂ AaBbDd , tạo ra F1. Không lập sơ...
Đọc tiếp

6.Cho phép lai: ♀ AaBbDDEe   x  ♂ AaBbDdEe.  Các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau tương đồng khác nhau, trội hoàn toàn, giảm phân bình thường không có đột biến.

a.số loại KG đồng hợp ở đời con

b.tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.

c.tỉ lệ KH khác  với P ở đời con.

7.thực hiện phép lai sau:. biết các gen tuân theo QLPL độc lập

♀ AaBbDd   x  ♂ AaBbDd , tạo ra F1. Không lập sơ đồ lai, hãy viết thành phần KG và tính tỉ lệ các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.

8.Thực hiện phép lai sau: biết các gen tuân theo QLPL độc lập

♀ AaBbDdEe   x  ♂ AaBbDdEe

– số KG của F1

– số KH ở F1

– số loại biến dị  tổ hợp xuất hiện ở F1

     – Số KH mang 3 tính trạng trội ở F1.                                                             em đang cần gấp ạ

1
29 tháng 8 2021

Bạn tách từng cặp tính trạng ra lai với nhau

- Kiểu gen AabbDdEe: \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{32}\)

- Kiểu hình A-B-ddee: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{9}{64}\)

- 3 cặp gen dị hợp: \(2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)

- 2 tính trạng trội:

 \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\)\(+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)