K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 10 2018

a/3FexOy + (12x-2y)HNO3 ----->3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O

b/CxHyOzNt +(x+y4y4-z2z2 )O2 ----> xCO2 + y2y2H2O + t2t2N2

c/mFexOy + (ym-xn)CO t°→ xFemOn + (ym-xn)CO2↑

d/ FexOy + (6x-2y) HNO3 = x Fe(NO3)3 + (3x-2y) NO2+(3x-y) H2O

e/2FexOy+(6x-2y)H2So4-> xFe2(SO4)3 + (3x-2y) SO2+ (6x-2y)H20

f/5O2 + 4FeCu2S2 8CuO + 2Fe2O3 + 8SO2

28 tháng 7 2018

a)(5x-2y)Fe+(18x-6y)HNO3--->(5x-2y)Fe(NO3)3+3NxOy+(9x-3y)H2O

b)(5x-2y)Mg+(12x-4)HNO3--->(5x-2y)Mg(NO3)2+2NxOy+(6x-2y)H2O

c)2FexOy+(6x-2y)H2SO4--->xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2+(6x-2y)H2O

d)FexOy+(6x-2y)HNO3--->xFe(NO3)3+(3x-2y)NO2+(3x-y)H2O

e)2Crl3+27Cl2+64KOH--->2K2CrO4+6KlO4+54KCl+32H2O

f)3Cu2S+16HNO3--->10NO+3Cu(NO3)2+3CuSO4+8H2O

Kiểm tra lại nhé!!!

22 tháng 11 2018

a) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3

b) 2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3

2FeCl3 + 6NaOH --->2Fe(OH)3 + 6NaCl

2Fe(OH)3 --to-> Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 --->Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + 2Fe(OH)3
22 tháng 11 2018

a) Fe \(\underrightarrow{1}\) FeCl3 \(\underrightarrow{2}\) Fe(OH)3 \(\underrightarrow{3}\) Fe2O3 \(\underrightarrow{4}\) Fe2(SO4)3

b) PTHH:

1) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3

2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

3) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O

4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Bài tập 1: Viết các PTHH hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: a/ Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(NO3)3 b/ Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 c/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 d/ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe3O4 Bài tập 2: Có 3 kim loại là Al, Ag, Fe. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại. Bài tập 3: Viết PTHH điều chế a/ CuSO4 từ Cu. b/ MgCl2 từ Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 Bài tập 4:...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Viết các PTHH hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:

a/ Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(NO3)3

b/ Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2

c/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3

d/ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe3O4

Bài tập 2: Có 3 kim loại là Al, Ag, Fe. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại.

Bài tập 3: Viết PTHH điều chế

a/ CuSO4 từ Cu.

b/ MgCl2 từ Mg, MgSO4, MgO, MgCO3

Bài tập 4: Bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để thu được bạc tinh khiết? Các hóa chất coi như có đủ.

Bài tập 5: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại Fe, Cu, Ag đựng trong mỗi lọ riêng biệt.

Bài tập 6: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 oxit sau: CaO, P2O5, Na2O, MgO.

9

Câu 6:

- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Không tan => MgO

+)Tan, tạo thành dd => 3 chất còn lại

PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

Na2O + H2O -> 2 NaOH

CaO + H2O -> Ca(OH)2

- Dùng quỳ tím cho vào từng dd chưa nhận biết được, quan sát:

+)Qùy tím hóa đỏ => Đó là dd H3PO4 => Oxit ban đầu là P2O5

+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd còn lại.

- Dẫn luồng khí CO2 qua 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => kết tủa là CaCO3 => dd nhận biết là dd Ca(OH)2 => Oxit ban đầu là CaO

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (trắng ) + H2O

+) Không có kết tủa trắng => nhận biết dd NaOH => oxit ban đầu là Na2O

BT5:

- Trích vs lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho vài giọt dd HCl vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Có xuất hiện khí không màu bay ra => Đó là khí H2 => chất rắn ban đầu là Fe.

PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

- Dẫn luồng khí clo (Cl2) vào 2 mẫu thử ch nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => AgCl => Nhận biết ban đầu là Ag.

PTHH: 2 Ag + Cl2 -to-> 2AgCl

+) Có kết tủa màu trắng lục sau phản ứng => CuCl2 => Chất rắn ban đầu là Cu.

PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2

29 tháng 7 2018

Fe2O3 + 2HNO3 + 6HCl ➝ 2 FeCl3 + H2SO4 + 2NO +3 H2O

3FexOy + (12x-2y)HNO3 ➝ 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O

(5x-2y) Fe3O4 +(46x-18y)HNO3➝ (15x-6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y) H2O

2FexOy+(6x-2y)H2SO4 ➝ xFe2(SO4)3 + (3x-2y) SO2+ (6x-2y)H20

27Cl2 + 64KOH + 2CrI3 32H2O + 54KCl + 2K2CrO4 + 6KIO4

17 tháng 7 2019

TH1: Từ hóa trị thấp của Fe lên hóa trị cao

Sơ đồ phản ứng: FexOy + O2 \(\underrightarrow{to}\) FemOn

Đặt hệ số của O2 là a

Cân bằng số nguyên tử Fe: \(mFe_xO_y\)\(xFe_mO_n\)

Số nguyên tử O ở 2 vế: \(my+2a=nx\)

\(\Rightarrow a=\frac{nx-my}{2}\)

Vậy PTHH: mFexOy + \(\frac{nx-my}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) xFemOn

TH2: Từ hóa trị cáo của Fe xuống hóa trị thấp

Sơ đồ phản ứng: FexOy + CO \(\underrightarrow{to}\) FemOn + CO2

Đặt hệ số của CO là b

Cân bằng số nguyên tử Fe: \(mFe_xO_y\)\(xFe_mO_n\)

Cân bằng số nguyên tử C: \(aCO\)\(aCO_2\)

Số nguyên tử O ở 2 vế: \(my+a=nx+2a\)

\(\Leftrightarrow a=my-nx\)

PTHH: mFexOy + \(\left(my-nx\right)\)CO \(\underrightarrow{to}\) xFemOn + \(\left(my-nx\right)\)CO2

17 tháng 7 2019

TH1: Từ hóa trị thấp của Fe lên hóa trị cao:

Sơ đồ phản ứng: FexOy + O2 \(\underrightarrow{to}\) FemOn

Đặt hệ số O2 là a

Cân bằng số nguyên tử Fe: mFexOy → xFemOn

Số nguyên tử O ở 2 vế: \(my+2a=nx\)

\(\Rightarrow a=\frac{nx-my}{2}\)

PTHH: mFexOy + \(\frac{nx-my}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) xFemOn

TH2: Từ hóa trị cao của Fe xuống hóa trị thấp:

Sơ đồ phản ứng: FexOy + CO \(\underrightarrow{to}\) FemOn + CO2

Đặt hệ số của CO là b

Cân bằng số nguyên tử Fe: mFexOy → xFemOn

Cân bằng số nguyên tử C: bCO → bCO2

Số nguyên tử O ở 2 vế: \(my+b=nx+2b\)

\(\Rightarrow b=my-nx\)

PTHH: mFexOy + \(\left(my-nx\right)\)CO \(\underrightarrow{to}\) xFemOn + \(\left(my-nx\right)\)CO2

19 tháng 7 2018

a;

Cho NaOH vào các lọ nhận ra:

+(Al,Al2O3 ) tan

+2 lọ còn lại ko tan

Cho dd HCl dư vào 2 ljo còn lại nhận ra:

+(Fe,Fe2O3) có khí thoát ra

+(FeO,Fe2O3) ko có khí thoát ra

19 tháng 7 2018

Cho hh chất rắn vào dd NaOH dư thu dc Fe2O3 ko tan,còn Al2O3,SiO2 tan

1 tháng 8 2017

Bạn ghi sai đề rồi nha !

Sửa đề + làm :

Cân bằng phương trình:

2FexOy + (6x - 2y)H2SO4\(->\) xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O

1 tháng 8 2017

không, đề ghi như thế