K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2018

Đáp án: A

priority   (n): sự ưu tiên

 variety (n): sự đa dạng 

importance (n): tầm quan trọng                     

action (n): hành động

=> When independence becomes your priority, it leads to the 4C’s: confidence, competence, creativity, and character.

Tạm dịch: Khi độc lập trở thành sự ưu tiên của bạn, nó dẫn đến 4C: sự tự tin, khả năng, sáng tạo và tính cách.

30 tháng 12 2019

Đáp án: C

Enquiring = Inquiring (v): hỏi thăm,hỏi về gì

Acquiring (v): đạt được                                 

Requiring (v): đòi hỏi, quy định

Acquiring independence thinking skills at an early age will help your children build confidence and self-esteem.

Tạm dịch: Đạt được kỹ năng tư duy độc lập ngay từ khi còn nhỏ sẽ giúp trẻ xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng.

12 tháng 2 2018

Đáp án:

environment (n): môi trường                         

injury (n): bị thương  

illness (n): ốm                                                

disability (n): khuyết tật

=> A good attitude won’t solve the problems associated with a learning disability but it can give your child hope and confidence.

Tạm dịch: Một thái độ tốt sẽ không giải quyết được các vấn đề liên quan đến khuyết tật học tập, nhưng nó có thể cho con bạn hy vọng và tự tin.

Đáp án cần chọn là: D

24 tháng 7 2019

Đáp án:

mark (v): đánh dấu           

offer (v): đề nghị, cung cấp                

commemorate (v): kỷ niệm, tưởng niệm   

bring (v): mang lại

=> The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, marking the independence of the Dai Viet.

Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được triều đại nhà Lý xây dựng vào thế kỷ thứ 11, đánh dấu nền độc lập của quốc gia Đại Việt.

Mở rộng:

- Động từ chia dạng V-ing vì trong câu này sử dụng dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ; mệnh đề quan hệ sử dụng đại từ “which” bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy;

- Câu đầy đủ là: The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, which marked the independence of the Dai Viet.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “marking”

Đáp án cần chọn là: A

8 tháng 12 2018

Đáp án: A

motivated (v): được khuyến khích                 

motivation (n): sự thúc đẩy               

motive (v): khuyến khích                              

motivating (v): khuyến khích

Công thức: be + Ved/ V3

=> It is important for children to leam self-sufficiency, develop high self-esteem and be motivated from early on in life.

Tạm dịch: Điều quan trọng là trẻ em phải tự cung tự cấp, phát triển lòng tự trọng cao và được khuyến khích từ sớm trong cuộc sống.

26 tháng 11 2017

Đáp án:

Trạng từ “a few years ago” (cách đây 1 vài năm)

Cấu trúc: S + Ved/ V2

=> The accident and hospitalization caused disruption on his education a few years ago.

Tạm dịch: Tai nạn và nhập viện gây ra sự gián đoạn việc học của anh ấy cách đây vài năm.

Đáp án cần chọn là: B

11 tháng 3 2017

Đáp án: D

able (adj): có thể                    

enable (v): làm cho có thể

Dùng “to – V” sau danh từ để chỉ mục đích.

=> Breaks provide valuable rest to enable you to think creatively and work effectively.

Tạm dịch: Giờ giải lao cung cấp sự nghỉ ngơi có giá trị để làm cho bạn có thể suy nghĩ sáng tạo và làm việc hiệu quả.

18 tháng 7 2019

Đáp án: B

over-protection (n): sự che chở không hợp lý               

over-protective (adj): bảo vệ quá mức cần thiết                  

protectively (adv): che chở                                           

protectiveness (n): sự bảo vệ

Cấu trúc: make sb + adj (khiến cho ai đó như nào)

=>The natural desire to protect children can make parents overprotective.

Tạm dịch: Mong muốn tự nhiên để bảo vệ trẻ em có thể làm cho cha mẹ bảo vệ quá mức cần thiết

9 tháng 9 2019

Đáp án: B

medicine (n): thuốc

prescription (n): thuốc kê theo đơn   

size (n): kích cỡ

introduction (n): hướng dẫn

=> Make sure the prescription for your glasses or contact lens is up-to-date and adequate for computer use.

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng các toa thuốc cho kính hoặc kính áp tròng của bạn được cập nhật và thích hợp cho việc sử dụng máy tính.

4 tháng 1 2019

Đáp án:

water currents (n.pl): dòng nước                      

sea level (n): mực nước biển           

water level (n): mực nước                            

salt water (n): nước mặn

=> The low water level in the Mekong Delta leads to acute saline intrusion much deeper than the traditional 30 to 40km of mainland that is contaminated with saltwater.

Tạm dịch: Mực nước thấp ở đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến xâm nhập mặn ăn sâu hơn nhiều so với mức bình thường là 30-40km đất liền bị nhiễm mặn.

Đáp án cần chọn là: C