K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2019

Đáp án: B

institute (n): viện nghiên cứu

institution (n): cơ quan, tổ chức       

department (n): bộ phận

faculty (n): khoa

=> Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest institution has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.

Tạm dịch: Đại học Quốc gia Hà Nội, tổ chức lớn nhất của Việt Nam đã thực hiện một dự án tương tự từ năm 2008, thành lập sáu chương trình đại học, ba thạc sĩ và một chương trình tiến sĩ được giảng dạy bằng tiếng Anh.

5 tháng 4 2018

Đáp án:

Trạng từ “for nearly four years” (khoảng gần 4 năm)

Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3

=>He has been treated at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.

Tạm dịch: Ông ấy được điều trị ở viện mắt quốc gia khoảng gần 4 năm.

Đáp án cần chọn là: D

30 tháng 9 2019

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”.

- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave is the largest cave in the world which was discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa

=> rút gọn thành “to be discovered”

Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới được tìm ra trong khu vực Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.

Đáp án cần chọn là: D

21 tháng 3 2019

Đáp án:

master (n): thạc sỹ, bậc thầy

tuition (n): học phí

accommodation (n): chỗ ở

coordinator (n): điều phối viên

=> Tuition is the money paid for being taught, especially at a college or university.

Tạm dịch: Học phí là khoản tiền phải nộp để được học, đặc biệt là ở trường cao đẳng hay đại học.

Đáp án cần chọn là: B

13 tháng 12 2018

Đáp án: D

nutrition (n): sự dinh dưỡng

nutritious (adj): bổ dưỡng

nutrients (n): chất dinh dưỡng

nutritionists (n): nhà dinh dưỡng

Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người.                 

=> The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and nutritionists in the world.

Tạm dịch: Một trong những tỷ lệ đăng ký cao nhất trong số những sinh viên đã tốt nghiệp đại học là các chuyên gia dinh dưỡng và các chuyên gia chế độ dinh dưỡng trên thế giới.

10 tháng 9 2018

Đáp án:

admit (v): nhận vào   

admittance (n): sự cho phép đi vào                           

admission (n): được nhận vào ở 1 ngôi trường

=> The full college status was only received in 1948 and marked the official admission of women to the university.

Tạm dịch: Giáo dục bậc đại học cho tất cả mọi người chỉ được ghi nhận cho tới năm 1948 và chính thức đánh dấu sự tiếp nhận phụ nữ vào học đại học.

Đáp án cần chọn là: C

3 tháng 1 2018

Đáp án:

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “Ved-V3”

Giải thích:

- Động từ chính trong câu là “is believed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Son Doong Cave”.

- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave, which was first explored in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “first explored”

Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng, được khám phá lần đầu tiên vào năm 2009, được cho là có chứa hành lang hang động lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

23 tháng 6 2019

Đáp án: A

first (adj): đầu tiên

major (adj): đa số                  

main (adj): chính

ordinary (adj): thông thường

=> A Bachelor’s degree is also known as a(n) first university degree or an undergraduate degree.

Tạm dịch: Bằng Cử nhân còn được gọi là bằng đại học đầu tiên hoặc bằng chưa tốt nghiêp.

7 tháng 12 2017

Đáp án:

Cấu trúc: forget + having + V.p.p: quên đã làm gì

=> They don’t forget having spent a short vacation in Cuc Phuong National Park last year.

Tạm dịch: Họ không quên việc đã trải qua một kỳ nghỉ ngắn ở Vườn quốc gia Cúc Phương năm ngoái.

Đáp án cần chọn là: B

21 tháng 4 2019

Đáp án: A

be sure + to – V: chắc chắn làm gì

=> Setting money aside for emergencies helps you be sure to pay your rent and bills on time.

Tạm dịch: Tiết kiệm tiền cho trường hợp khẩn cấp giúp bạn đảm bảo việc trả tiền thuê nhà và hóa đơn đúng hạn.