K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2019

Đáp án C

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:

Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

Dịch nghĩa: Nếu Peter đã lái xe cẩn thận hơn, anh sẽ không gặp tai nạn hôm qua.

21 tháng 4 2017

Đáp án D

As the first -> than the first

Cấu trúc so sánh hơn: better + than

Tạm dịch: Nếu các thành viên hội đồng xem xét các phương án một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng phương án 2 sẽ tốt hơn phương án 1

28 tháng 1 2019

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn kém với tính từ ngắn

S + be + adj-er + than + N = cái này như thế nào hơn cái khác

“Good” là một tình từ đặc biệt. khi so sánh hơn kém sẽ được chuyển thành tính từ “better”.

Còn từ “as” được sử dụng khi so sánh ngang bằng:

S + be + as + adj + as + N = cái này như thế nào ngang với cái khác

Sửa lỗi: as the first => than the first

Dịch nghĩa: Nếu các thành viên ban điều hành đã xem xét các lựa chọn thay thế một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng lựa chọn thứ hai là tốt hơn so với lựa chọn đầu tiên.

          A. Had the committee members = Nếu các thành viên ban điều hành

Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + V(phân từ), S + would + have + V(phân từ)

          B. more carefully = một cách cẩn thận hơn

Đây là so sánh hơn kém để bổ nghĩa cho động từ “consider” nên là so sánh với trạng từ chứ không phải so sánh với tính từ.

          C. the second was = cái thứ hai là

Khi đề cập đến danh từ số nhiều hoặc nhiều danh từ, có thể dùng “the first”, “the second”, … để thể hiện thứ tự của chúng.

17 tháng 11 2018

Đáp án : A

Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..

23 tháng 9 2017

Đáp án : A

A -> Hardly had he. Cấu trúc “...hardly…when…”: ngay khi…thì. Khi “hardly” đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ ( thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)

22 tháng 10 2017

Chọn A

“ghosts stories” -> “ghost stories”, không chia số nhiều cho từ ghost khi đằng sau có thêm 1 danh từ nữa

28 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Sửa lỗi: another => bỏ

Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.

A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2     

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”             

C. would not be able        : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”        

D. to attend (v) = tham dự

Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì

26 tháng 4 2019

Chọn D

“many homeworks” - > “much homework”, “homework” là danh từ không đếm được, vì thế phải dùng “much” chứ không dùng “many”

2 tháng 1 2019

Đáp án D

Get well => recover