K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2021

36 B

37 D

38 D

39 D

40 B

15 tháng 7 2021

B

D

D

D

B

15 tháng 7 2021

.

15 tháng 7 2021

.

16 tháng 7 2021

1 B

2 A

3 B

4 D

5 C

6 B

7 C

8 A

9 C

10 C

Chào em, anh đứng đây từ chiềuu

CHUỖI SERIES CÂU HỎI ĐỀ LUYỆN THI ĐGNL ĐHQG TPHCM[TIẾNG ANH NGÀY 1]1.2. TIẾNG ANHCâu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.Câu 21 (NB): The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.A. has caused B. have caused C. are causing D. causedCâu 22 (NB): Many places _____ our city are heavily polluted.A. on B. in C. at D. uponCâu 23 (TH): There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove...
Đọc tiếp

CHUỖI SERIES CÂU HỎI ĐỀ LUYỆN THI ĐGNL ĐHQG TPHCM

[TIẾNG ANH NGÀY 1]

1.2. TIẾNG ANH
Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Câu 21 (NB): The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
A. has caused B. have caused C. are causing D. caused
Câu 22 (NB): Many places _____ our city are heavily polluted.
A. on B. in C. at D. upon
Câu 23 (TH): There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it.
A. much B. many C. a lot of D. plenty
Câu 24 (NB): His mother is _____ mine, but he is younger than me.
A. more old than B. old as C. not as older as D. older than
Câu 25 (TH): You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.
A. carelessly B. careless C. carelessness D. carefulness
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
Câu 26 (TH): There were too many participants in the event, so each of them were asked just one
question.
A. too many B. in C. so D. were
Câu 27 (NB): Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear.
A. works as B. an C. that D. men’s clothes and footwear
Câu 28 (NB): Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes
home.
A. is B. it’s C. to greet D. comes home
Câu 29 (TH): France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions.
A. where B. very beautiful C. has D. attractions
Câu 30 (TH): Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your
language skills.
A. too often B. mostly C. it does D. your

11
12 tháng 7 2021

.

12 tháng 7 2021

.

SMALL THREADNHỮNG CÁCH KHÁC ĐỂ VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MÌNH MONG MUỐN - ÔN LUYỆN LÝ THUYẾT CHO KÌ THI ĐGNL LẦN 2 CỦA ĐHQG TPHCM (MÔN TIẾNG ANH) - NHỮNG KINH NGHIỆM CHO 2K4, 2K5, 2K6.Như vậy là kì thi THPT QG của 2003 (khóa của mình :D) đã kết thúc, và trước mắt còn 1 kì thi nữa: kì thi ĐGNL lần 2 của TPHCM.Những khóa từ 2019 về sau đều lợi hơn các khóa trước rất nhiều (vì các trường đại học đã bổ sung thêm các...
Đọc tiếp

SMALL THREAD

NHỮNG CÁCH KHÁC ĐỂ VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MÌNH MONG MUỐN - ÔN LUYỆN LÝ THUYẾT CHO KÌ THI ĐGNL LẦN 2 CỦA ĐHQG TPHCM (MÔN TIẾNG ANH) - NHỮNG KINH NGHIỆM CHO 2K4, 2K5, 2K6.

Như vậy là kì thi THPT QG của 2003 (khóa của mình :D) đã kết thúc, và trước mắt còn 1 kì thi nữa: kì thi ĐGNL lần 2 của TPHCM.

Những khóa từ 2019 về sau đều lợi hơn các khóa trước rất nhiều (vì các trường đại học đã bổ sung thêm các phương thức xét tuyển khác -> tăng cơ hội vào trường đại học mình mong muốn), ví dụ như:

+ Xét kết hợp điểm thi THPTQG (đảm bảo yêu cầu ngưỡng điểm sàn) và điểm CCQT (IELTS, SAT, ...).

+ Xét tuyển thẳng với thí sinh có chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 3 năm THPT.

+ Ưu tiên xét tuyển sinh cho học sinh giỏi nhất trường THPT, 149 trường trọng điểm trên cả nước.

+ Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG HCM, ĐHQG HN.

...

Vì vậy việc trau dồi kiến thức không chỉ là 3 môn chính, mà còn phải trau dồi kiến thức tất cả các môn trong chương trình học để tăng cơ hội vào trường đại học mình mong muốn. Nếu vậy 2K4, 2K5, 2K6 phải xuất phát từ ngày hôm nay!

Mình dự định sẽ lập những bài post hệ thống toàn bộ các kiến thức tiếng Anh sẽ có trong kì thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM (bao nhiêu ngày một chủ đề thì sẽ theo nhu cầu của mọi người); các bài post về kinh nghiệm làm bài thi ĐGNL, kinh nghiệm làm bài thi THPT QG...

Bên cạnh đó, 2K4, 2K5, 2K6 vẫn còn thời gian để ôn luyện IELTS ngay bây giờ! IELTS là một trong những lợi thế rất lớn trước khi các bạn thi Đại học:

+ Vào đại học các bạn sẽ không phải tốn rất nhiều tiền để học Tiếng Anh ở trường Đại học.

+ Các bạn sẽ có cơ hội để xét tuyển các phương thức tuyển thẳng của những trường đại học TOP đầu.

+ Được miễn thi môn Ngoại Ngữ (tính 10 điểm) cho kì thi THPTQG.

Các bạn có thể học tại các Trung tâm Anh ngữ (AMA, OCEAN...) hoặc mua khóa học (Nguyễn Huyền, Ngọc Bách) để học tại nhà.

Sự cạnh tranh càng nhiều, các bạn càng phải bắt kịp với xu thế này thôi!

Nếu bạn nào ủng hộ các bài post sau của mình, hãy comment cho mình biết ý kiến nha!

9
11 tháng 7 2021

À! Mình có pass lại giá mềm full bộ tài liệu IELTS của Ngọc Bách (R,W,S,L,Vocab) (giá gốc 5tr VND). Ai cần thì inbox mình nha!

11 tháng 7 2021

Anh biết thầy Đặng Trần Tùng (IELTS 9.0) và chương trình IELTS The Workshop của thầy thực sự rất là chất lượng nha em! Bạn anh đã từng học ở thầy Tùng, (anh thì học ở thầy Bách) thì nghe feedback lại tích cực nha!

23 tháng 8 2021

đúng cái e cần rùi hehe

Các em ơi vào tải về dùng đi nào

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)                           ĐƠN                           TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:- Với động từ thường:(+): S + V(s/es) + O(-): S + do not /does not + V_inf(?): Do/Does + S + V_inf?- Với động từ tobe:(+): S + be (am/is/are) + O(-): S + be (am/is/are) + not + O(?): Am/is/are + S + O?*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often,...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)

                           ĐƠN                           TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + O
(-): S + do not /does not + V_inf
(?): Do/Does + S + V_inf?
- Với động từ tobe:
(+): S + be (am/is/are) + O
(-): S + be (am/is/are) + not + O
(?): Am/is/are + S + O?

*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

*Cách dùng:
-Diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
(I clean my room everyday).
- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên.
(The Moon goes around the Earth).
- Diễn tả 1 sự kiện trong tương lai đã được lên lịch sẵn như 1 phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe...)
(The plane flies at 8 p.m).

*Cấu trúc:
(+): S + am/is/are + V_ing
(-): S + am/is/are + not + V_ing
(?): Be + S + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
(I am playing the piano at the moment).
-Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (là một sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định sẵn).
(He is coming tonight).
- Diễn tả 1 lời phàn nàn đi với always.
(He is always behaving impolitely).

*NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
-Với động từ thường: 
(+): S + V2/ed + O
(-): S + didn’t + V_inf + O
(?): Did + S + V_inf + O?
-Với động từ tobe:
(+): S + was/were +...
(-): S + was/were + not + ....
(?): Was/were + S + ...

*Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
(She finished her exam yesterday).

*Cấu trúc:
(+): S + was/were + V_ing + O
(-): S + was/were + not + V_ing + O
(?): Was/were + S + V_ing + O?

*Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
(I was studying at school at 8p.m yesterday).
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
(She was sleeping the whole afternoon).
-Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào.
(When I was watching TV, my father came home).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + will/shall/ + V_inf + O
(-):  S + will/shall + not + V_inf + O
(?): Will/shall + S + V_inf + O?

*Dấu hiệu nhận biết:  tomorrow, next week, next month, next year.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
(I will go to NY next year).
-Diễn tả ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
(I will open the door for you).
-Dùng để dự đoán 1 điều gì đó chưa có căn cứ.
(I guess the red team will win).

*Cấu trúc:
(+): S + will/shall + be + V-ing
(-): S + will/shall + not + be + V-ing
(?): Will/shall + S + be + V-ing?

*Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time].

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will be doing exam at 10p.m tomorrow).
-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
(She will be staying here the whole day tomorrow).

Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!

6
12 tháng 7 2021

cmt đầu .-.

12 tháng 7 2021

hmu ko có hoàn thành à a

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:(+): S + have/has + PP.(-): S + have/has + not + PP.(?): Have/has + S + PP?*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...*Cách dùng: -Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).

                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
(+): S + have/has + PP.
(-): S + have/has + not + PP.
(?): Have/has + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
(She has studied for 5 hours).
-Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nêu cụ thể với thời gian diễn ra.
(I have been to London several times).

*Cấu trúc:
(+): S + has/have + been + V_ing.
(-): S + has/have not been + V_ing.
(?): Has/Have + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far...

*Cách dùng:
-Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
(I have been working for 3 hours).
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
(I am very tired now because I have been working hard for 10 hours).

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
(+): S + had + PP.
(-): S + had + not PP.
(?): Had + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when.

*Cách dùng: Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had gone to school before Nhung came).

*Cấu trúc:
(+): S + had been + V_ing.
(-): S + had not been + V_ing.
(?): Had + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had been typing for 3 hours before I finished my work).
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
(Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
(+): S + will have + PP.
(-): S + will not have + PP.
(?): Will + S + have + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
(I will have done the exercise before the teacher come tomorrow).

*Cấu trúc:
(+): S + will have been + V_ing.
(-): S + will not have been + V_ing.
(?): Will + S + have been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time.

*Cách dùng: 
-Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
(I will have been working for this company for 6 years by this time next year).

Related posts:

Các hiện tượng ngữ pháp trọng tâm kì thi ĐGNL ĐHQG TPHCM Phần 1:  Click here

 

Hỗ trợ sách forecast IELTS update đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn cấp tốc!

 

P/s: CTV nào đi qua cho lên CHH giúp mình nha! Tiện cho mình hỏi là hết thời hạn đăng ký CTV hè rồi ạ :(( không biết giờ đăng ký có được nữa không :(

6
13 tháng 7 2021

Cảm ơn anh nhiều ạ!!!💙💙💙

13 tháng 7 2021

đăng kí đc 1 tháng r a ạ

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 6. CÂU GIÁN TIẾP (P2)Mình đã quay lại với các chủ đề ôn tập rồi đây! Xin lỗi vì những sự chậm trễ do tài liệu của mình bị mượn mất mấy ngày ^^.Sử dụng V_ingCấu trúcNghĩaVí dụapologise (to sb) for V_ingxin lỗi ai vì việc gì"I'm sorry I'm late", Peter said.-> Peter apologised for being late.thank sb for V_ingcảm ơn ai đó vì việc gì"It was nice of you to...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 6. CÂU GIÁN TIẾP (P2)

Mình đã quay lại với các chủ đề ôn tập rồi đây! Xin lỗi vì những sự chậm trễ do tài liệu của mình bị mượn mất mấy ngày ^^.

Sử dụng V_ing

Cấu trúcNghĩaVí dụ
apologise (to sb) for V_ingxin lỗi ai vì việc gì

"I'm sorry I'm late", Peter said.

-> Peter apologised for being late.

thank sb for V_ingcảm ơn ai đó vì việc gì

"It was nice of you to visit me. Thank you", said Miss White to Jack.

-> Miss White thanked Jack for inviting her.

deny V_ingphủ nhận việc gì

"I didn't say that last night", Joan said.

-> Joan denied saying that the previous night.

admit V_ingthừa nhận làm gì

"I did that yesterday", he said to me.

-> He admitted doing that the previous day.

accuse sb of V_ingtố cáo ai vì làm gì

"Why didn't you tell me the truth?" he said to me.

-> He accused him of not telling him the truth.

blame sb for V_ingđổ lỗi cho ai vì làm gì

"It was your fault. You didn't tell me", she told me.

-> She blamed me for not telling her.

congratulate on V_ingchúc mừng vì điều gì

"I hear you passed your exams. Congratulations!" Mark said to us.

-> Mark congratulated us on passing our exams.

suggest + V_inggợi ý/ đề nghị làm gì

"Why don't we go to the beach tonight for a change?" said Henry.

-> Henry suggested going to the beach that night for a change.

criticize sb for V_ingchỉ trích ai đó vì làm gì

"You are so selfish to behave like this", my mother said to him.

-> My mother criticized him for being so selfish to behave like that.

object to V_ingphản đối việc gì

"I don't think that we must widen the village road", he said.

-> He objected to widening the village road.

 

4

Cám ơn anh Đức Minh

ê m tính lúc nào ngủ thế :v