K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 12 2016
  • Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
  • Cho 3 chất rắn trên vào dung dịch NaOH

+) Nếu chất rắn nào không tan là Mg

+) Nếu chất rắn nào tan ra và có bọt khí xuất hiện là Al

+) Nếu chất rắn nào tan ra nhưng không xuất hiện bọt khí là Al2O3

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2

19 tháng 8 2019

21 tháng 12 2021

C

- Cho 3 chất rắn tác dụng với dd KOH

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al

2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2

+ Chất rắn tan, không sủi bọt khí: Al2O3

Al2O3 + 2KOH --> 2KAlO2 + H2O

+ Chất rắn không tan: Fe

18 tháng 9 2018

Đáp án A

Để nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.

- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg

PTHH:  2Al + 2NaOH + 2 H 2 O   →   2 NaAlO 2   +   3 H 2 ↑

- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl 2   +   H 2

28 tháng 4 2018

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên lần lượt là NaOH và HCl

Al tan trong NaOH có khí

Mg tan trong HCl có khí

Cu không phản ứng với chất nào

⇒ Đáp án A

9 tháng 5 2017

Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 3, sau đó nhỏ vài giọt NaOH vào 3 mẫu thử.

- Trường hợp có sủi bọt khí, chất rắn tan thì chất ban đầu là Al:

2 A l + 2 N a O H + 2 H 2 O → 2 N a A l O 2 + 3 H 2

- Trường hợp chất rắn tan thì chất ban đầu là A l 2 O 3 :

A l 2 O 3 + 2 N a O H → 2 N a A l O 2 + H 2 O

- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra thì chất ban đầu là Mg.

⇒ Chọn C.

8 tháng 4 2022

Câu 1 : 

Trích một ít chất rắn làm mẫu thử : 

Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử : 

+ Tan và có khí thoát ra : Al

Pt : \(2Al+NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

+ Tan : Al2O3
Pt : \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)

+ Không tan : Mg 

 Chúc bạn học tốt

8 tháng 4 2022

cảm ơn a ạ

23 tháng 11 2018

thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là dung dịch NaOH và dung dịch HCl

+ trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

+ cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH dư

nếu kim loại nào tạo kết tủa rồi sau đó tan dần là Al

2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2 + 3H2

nếu không có hiện tượng là Cu và Mg

+ cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch HCl dư

nếu kim loại nào tan là Mg

Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2

nếu không có hiện tượng là Cu

lấy mẫu thử

cho các mẫu thử vào dd NaOH

+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Al

2Al+ 2NaOH+ 2H2O\(\rightarrow\) 2NaAlO2+ 3H2\(\uparrow\)

+ mẫu thửu không phản ứng là Mg và Cu

để phân biệt Mg và Cu ta cho 2 mẫu thử vào dd HCl

+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Mg

Mg+ 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2+ H2\(\uparrow\)

+ mẫu thử không phản ứng là Cu

Chọn thuốc thử là dung dịch  H 2 SO 4

- Chất rắn tan trong dung dịch  H 2 SO 4  tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.

CuO +  H 2 SO 4 →  CuSO 4 màu xanh +  H 2 O

- Chất rắn tác dụng với dung dịch  H 2 SO 4  tạo nhiều bọt khí là  Na 2 CO 3

Na 2 CO 3  +  H 2 SO 4  →  Na 2 SO 4  +  H 2 O  +  CO 2 ↑

 

- Chất rắn tan trong dung dịch  H 2 SO 4  tạo kết tủa trắng là  BaCl 2

BaCl 2 +  H 2 SO 4  →  BaSO 4 ↓ + 2HCl

- Đổ dd H2SO4 vào từng lọ

+) Chỉ xuất hiện kết tủa: BaCl2

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Xuất hiện khí: Na2CO3

PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)

+) Dung dịch chuyển màu xanh: CuO

PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

9 tháng 11 2021

a. 

- Trích mẫu thử

- Cho nước vào các mẫu thử:

+ Nếu tan và có khí bay ra là Na

\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)

+ Không tan là Al và Mg

- Cho NaOH vừa thu được sau phản ứng của Na và H2O vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Nếu tan và có khí thoát ra là Al

\(Al+NaOH+H_2O--->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

+ Không có hiện tượng là Mg