K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2017

Tác dụng của cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng như thế nào đối với phát triển nền kinh tế Nhật Bản.

   - Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuất nhỏ, thủ công.

   - Có 6,48 triệu doanh nghiệp vừa và nhỏ, chiếm 52% GDP, thu hút 43,4 triệu lao động.

   - Tạo ra hàng hóa đa dạng, giải quyết việc làm theo trình độ chuyên môn kĩ thuật khác nhau.

   - Nhờ các xí nghiệp vừa và nhỏ nên tỉ lệ thất nghiệp của Nhật Bản giảm còn khoảng hơn 2%.

4 tháng 2 2018

Đáp án D:

Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng là: vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng:

Tận dụng nguồn lao động tại chỗ, tạo việc làm cho người lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp.

Tạo dựng được thị trường nhỏ ở khắp các địa phương trong nước.

Các cơ sở sản xuất nhỏ dễ xoay đổi để thích nghi với sự thay đổi của tình hình trong nước và quốc tế.

Phát triển các xí nghiệp có quy mô lớn với nền sản xuất lớn và hiện đại để tăng cường khả năng cạnh tranh với các cường quốc kinh tế lớn.

Như vậy việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng giúp cho nền kinh tế Nhật Bản nhanh chóng khôi phục một cách toàn diện, vững chắc nhờ có sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các xí nghiệp, phát huy tối đa vai trò của nguồn lao động, các cơ sở sản xuất nhỏ trong điều kiện tài nguyên hạn chế

19 tháng 1 2017

Hướng dẫn: Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.

Đáp án: D

12 tháng 1 2017

Đáp án D

Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng nghĩa là vừa phát triển các xí nghiệp lớn vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Điều này giúp phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.

8 tháng 9 2018

Đáp án D.

Giải thích: Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng nghĩa là vừa phát triển các xí nghiệp lớn vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Điều này giúp phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.

28 tháng 7 2023

Tham khảo

Cơ cấu dân số già

- Thuận lợi: tỉ lệ dân số phụ thuộc ít, nhiều lao động có kinh nghiệm lâu năm.

- Khó khăn:  

+ Tỉ lệ người già nhiều, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn, gây sức ép lên các vấn đề y tế.

+ Nguy cơ suy giảm dân số.

8 tháng 8 2023

Sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ yếu sau đây:

Công nghiệp: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp đã đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ. Công nghiệp sản xuất hàng hóa và dịch vụ đa dạng, từ ô tô, hàng điện tử, hàng không vũ trụ cho đến công nghệ thông tin.

Dịch vụ tài chính: Ngành dịch vụ tài chính, bao gồm ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và quản lý tài sản, đóng góp quan trọng vào GDP của Hoa Kỳ. Wall Street ở New York là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.

Công nghệ thông tin: Sự phát triển của các công ty công nghệ lớn như Apple, Microsoft, Google đã đóng góp mạnh mẽ vào nền kinh tế Hoa Kỳ. Công nghệ thông tin đã thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác.

Cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ có sự chuyển dịch như sau:

Từ công nghiệp sang dịch vụ: Ngành dịch vụ đã trở thành nguồn thu chính của nền kinh tế Hoa Kỳ, chiếm tỷ trọng lớn trong GDP. Các ngành như giáo dục, y tế, du lịch và công nghệ thông tin đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế.

Từ sản xuất hàng hóa sang sản xuất công nghệ: Sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ. Các công ty công nghệ đã trở thành những nguồn lực quan trọng, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế.

Từ nông nghiệp sang ngành dịch vụ: Ngành nông nghiệp đã giảm tỷ trọng trong GDP của Hoa Kỳ. Thay vào đó, ngành dịch vụ đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng, đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế

NG
8 tháng 8 2023

Tham khảo

- Nguyên nhân tác động đến nền kinh tế Nhật Bản:

+ Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tập trung phát triển có trọng điểm các ngành then chốt ở mỗi giai đoạn.

+ Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ, xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao, đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.

+ Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.

+ Từ 2001 Nhật Bản xúc tiến các chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính.

+ Ngoài ra, con người và các truyền thống văn hóa của Nhật cũng là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế Nhật Bản:

+ Công nghiệp là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, chiếm 29% GDP và giữ vị trí cao trong nền kinh tế thế giới. Cơ cấu ngành đa dạng, nhiều lĩnh vực công nghiệp có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao hàng đầu thế giới.

+ Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản, chiếm 69,6% GDP, cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ phát triển cao.

+ Nông nghiệp: thu hút 3% lao động, chiếm khoảng 1% GDP, diện tích đất canh tác chiếm 13% diện tích lãnh thổ.

19 tháng 7 2019

Ở Nhật Bản, việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất là phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế phù hợp với điều kiện đất nước. Bao gồm: vừa phát huy nguồn nguyên liệu tại chỗ và lao động nông thôn, vừa có sự hỗ trợ giữa xí nghiệp nhỏ và xí nghiệp lớn...

=> Chọn đáp án B

1.- Thế nào là cơ cấu kinh tế hai tầng?     -  Phân tích lợi ích của việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng   2 - Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)      Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015 2017 Xuất...
Đọc tiếp

1.- Thế nào là cơ cấu kinh tế hai tầng?     -  Phân tích lợi ích của việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng

 

2 - Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)

 

   Năm

1990

1995

2000

2004

2010

2015

2017

Xuất khẩu

287,6

443,1

479,2

565,7

769,8

624,8

698,4

Nhập khẩu

235,4

355,9

379,5

454,5

692,4

648,3

671,4

a. Tính cơ cấu xuất nhập khẩu qua các năm              b. Tính cán cân xuất nhập khẩu qua các năm

c. Nhận cấu xuất nhập khẩu qua các năm                 d.Nhận xét cân xuất nhập khẩu qua các năm

Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga qua các năm

Năm

Sản phẩm

 

1995

 

2005

 

2010

 

2015

 

2017

Dầu mỏ (triệu tấn)

305,0

470,0

511,8

541,8

554,3

Than đá (triệu tấn)

270,8

298,3

322,9

372,6

412,5

Điện (tỉ kWh)

876,0

953,0

1038,0

1063,4

1089,6

 

Giấy (triệu tấn)

4,0

7,5

5,6

8,0

8,7

Thép (triệu tấn)

48,0

66,3

66,9

70,9

71,5

Tính tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga qua các năm

giai giup minh voi nhe

0