K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2019

Đáp án: A. 2

Giải thích: (Có 2 phương pháp chọn giống vật nuôi:

- Chọn lọc hàng loạt

- Kiểm tra năng suất – SGK trang 89)

13 tháng 8 2019

Đáp án A

9 tháng 3 2021

+ Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa vào tiêu chuẩn đã định trước, rồi so sánh sức sản xuất của từng cá thể vật nuôi trong đàn, lựa chọn trong đàn những cá thể tốt nhất giữ lại làm giống 

vd: Trong 1 đàn gà, ta xem xét thử những cá thể gà nào có sức khỏe, sinh sản phát triển nhất theo tiêu chuẩn đã định ( đẻ bao nhiêu trứng/ tháng,...) sẽ giữ lại làm giống

+ Kiểm tra năng suất là các vật nuôi tham gia chọn lọc trong cùng một điều kiện chuẩn và thời gian nuôi dưỡng, chọn những cá thể vật nuôi tốt đạt tiêu chuẩn định trước giữ lại làm giống

9 tháng 3 2021

vd năng suất: Một đàn lợn và lợn cái ở giai đoạn 90-300 ngày tuổi, rồi căn cứ vào cân nặng, mức tiêu tốn thức ăn, độ dày mỡ lưng để quyết định chọn lọc lợn giống

9 tháng 3 2021

Có 2 phương pháp chọn giống vật nuôi;

Phương pháp 1: Chọn lọc hàng loạt:

- Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, không tốn nhiều chi phí, rất dễ để thực hiện.

- Nhược điểm: Giống chọn ra không được tốt, có thể có những cá thể bị bệnh, thoái hóa. Hiệu quả chọn lọc không cao.

Phương pháp 2: Chọn lọc cá thể:

- Ưu điểm: Cho giống khỏe mạnh, tốt, sạch bệnh. Hiệu quả chọn lọc rất cao.

- Nhược điểm: Đòi hỏi nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu trình độ khoa học kĩ thuật phải cao.

Câu 1: Có mấy phương pháp trồng rừng phổ biến ở nước ta hiện nay     A. 3 phương pháp chính                              C. 4 phương pháp chính     B. 5 phương pháp chính                              D. 2 phương pháp chínhCâu 2: Chăn nuôi là ngành sản xuất chính của địa phương cx như cả nước vì     A. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu xuất khẩu, phân bón và sức kéo     B. Ngành có giá trị kinh tế cao     C. Sản xuất ra các loại...
Đọc tiếp

Câu 1: Có mấy phương pháp trồng rừng phổ biến ở nước ta hiện nay

     A. 3 phương pháp chính                              C. 4 phương pháp chính

     B. 5 phương pháp chính                              D. 2 phương pháp chính

Câu 2: Chăn nuôi là ngành sản xuất chính của địa phương cx như cả nước vì

     A. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu xuất khẩu, phân bón và sức kéo

     B. Ngành có giá trị kinh tế cao

     C. Sản xuất ra các loại thực phẩm và nguyên liệu cho xuất khẩu

     D. Cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho xuất khẩu

Câu 3: Mục đích của việc gieo trồng đúng thời vụ là 

     A. Loại trừ mầm mống sâu, bênh hại

     B. Tránh thời kì sâu bệnh phát triển mạnh và thời tiết thuận lợi cho cây phát triển

     C. Làm thay đổi điều kiện sống và thức ăn của sâu bệnh

     D. loai trừ nơi ẩn náu của sâu bệnh

Câu 4: Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc cây lâm nghiệp

     A. Nhãn, vải, xoài, thanh long                      B. Mía, cá phê, su hào

     C. Su hào, cà chua, súp lơ                           D. Ngô, lúa, khoai, sắn

Câu 5: Miền Bắc thường trồng rừng vào mùa xuân và mùa thu vì

    A. Thời tiết lạnh, khô thuận lợi cho cây phát triển

    B. Thời tiết nóng,ẩm thuận lợi cho cây phát triển

    C. Thời tiết luôn thay đổi lạnh, ẩm mưa nhiều thuận lợi cho cây phát triển

    DThời tiết ấm, ẩm thuận lợi cho cây phát triển 

Câu 6: Vai trò giống vật trong chăn nuôi là

    A. Cung cấp sức kéo và phân bón  
    B. Cung cấp sp cho tiêu dùng trog nước

    C. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sp chăn nuôi

    D. Cug cấp thực phẩm cho ngành sản xuất

Câu 7: Rừng phi lao trồng ở ven biển thuộc loại

    A. Rừng bảo tồn thiên nhiên                    B. Rừng phòng hộ tránh sóng biển

   C. Rừng đặc dụng                                     D. Rừng sản xuất

 

0
14 tháng 4 2022

Tham khảo:

- Chọn giống vật nuôi là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để chọn lọc và giữ lại làm giống những cá thể có đặc điểm có lợi đáp ứng yêu cầu của con người. Tạo giống là việc chọn và phối giống hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật di truyền khác để tạo ra một giống mới.

-Chọn lọc hàng loạt:

+) Ưu điểm: nhanh đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

+) Nhược điểm:độ chính xác không cao, độ hiệu quả chọn lọc không cao.

- Kiểm tra năng suất:

+) Ưu đểm: có độ chính xác cao, hiễu quả chọn lọc cao. 

+) Nhược điểm: khó thực hiện, tốn thời gian, đòi hổi yêu cầu kĩ thuật và công nghệ.

⇒ Kiểm tra năng suất có độ chính xác cao hơn.

10 tháng 3 2022

A

Câu 8: Phương pháp nào sau đây là phương pháp chọn giống vật nuôi?

A. Chọn lọc cá thể

B. Chọn lọc hàng loạt

C. Nhân giống thuần chủng

D. Chọn lọc đời sau

14 tháng 3 2022

A

Tham Khảo(của các cô hoc24)

1. Ngoại hình thể chất

a. Ngoại hình

Ngoại hình là hình dáng bên ngoài của con vật mang đặc điểm đặc trưng riêng của giống, qua đó thể hiện nhận định tình trạng sức khoẻ, cấu trúc hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể và dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi.

Ví dụ: ​Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.

b. Thể chất

Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật nuôi.

Thể chất được hình thành bởi:

Tính di truyền

Điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi

Thể chất gồm 4 loại:

Thô, thanh, săn, sổi - Nhưng thực tế các loại hình thể chất thường ở dạng kết hợp: Thô săn, thanh săn, thô sổi, thanh sổi.

Ví dụ: Thể chất phối hợp:

Thô săn: thân hình vạm vỡ, thô kệch,…

Thô sổi: xương to, da dàu, thịt nhão, ít vận động,..

Thanh săn: xương nhỏ nhưng chắc, cơ rắn, không béo ị,…

Thanh sổi: da mỏng, mỡ dày, thịt nhiều,…

2. Khả năng sinh trưởng và phát dục

Sinh trưởng là cơ thể sinh vật tăng lên về khối lượng thể tích về chiều dài chiều rộng và chiều cao

Khả năng sinh trưởng được đánh giá dựa vào:

Tốc độ tăng khối lượng cơ thể (tính bằng g/ngày hay kg/tháng)

Mức tiêu tốn thức ăn (số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể)

VD:    Khối lượng của lợn ngoại qua:

        - 6 tháng tuổi là 70kg

        - 10 tháng tuổi là 125kg

        - 12 tháng tuổi là 165 kg

Phát dục là quá trình hình thành những tổ chức bộ phận mới của cơ thể ngay từ giai đoạn đầu tiên của bào thai và quá trình phát triển cơ thể sinh vật.

Khả năng phát dục của vật nuôi được đánh giá bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loài

VD: 

Gà mái bắt đầu đẻ trứng từ ngày 134 trở đi

Trâu đực 30 tháng thuần thục sinh dục

Bò lai Xinh đẻ lứa đầu khoảng 35 tháng tuổi

Sinh trưởng và phát dục là sự phát triển chung của cơ thể sống sự sinh trưởng và phát dục đều thực hiện song song và tồn tại trong cùng một bộ phận cơ thể.

3. Sức sản xuất

Là khả năng cho thịt, sữa, lông, trứng, sức cầy kéo và khả năng sinh sản.

Sức sản xuất phụ thuộc:

Phẩm chất giống.

Thức ăn dinh dưỡng.

Kỹ thuật chăn nuôi

Môi trường sinh thái

Ví dụ: 

Với gia súc lấy sữa sức sản xuất tức là sản lượng và chất lượng sữa càng cao càng tốt

Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kỳ 300 ngày đạt 5.000 kg. Tỷ lệ mỡ sữa 3,32%

Bò lai Xin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1.000 kg trong 1 chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%

13 tháng 3 2022

dài thế ;-;