K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2019

Đáp án C

(1) đúng

(2) đúng

(3) sai, cừu Đôli được tạo ra từ nhân

bản vô tính

(4) sai, dựa trên cơ sở quá trình

nguyên phân

Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây (1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh. (2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp. (3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu...
Đọc tiếp

Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây

(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh.

(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.

(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.

(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng       

B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai

C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

1
19 tháng 5 2017

Đáp án D

Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội: Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định...
Đọc tiếp

Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội:

Cột A

Cột B

1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường

a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

2. Các gen nằm trong tế bào chất

b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.

3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiễm sắc thể

d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.

5. Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau

e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng ?

A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a

B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e

C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a

D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e

1
14 tháng 2 2017

Đáp án A.

Phương án đúng là 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.

12 tháng 8 2017

Chọn D

Bố AaBbDd x mẹ Aabbdd

Xét riêng từng cặp

Bố Aa  x  mẹ Aa

Cặp chứa gen Aa ở 20% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử :

 10%Aa và 10%0

Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : 40% A và 40% a

Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử : A = a = 50%

Vậy kiểu gen aa ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2

Bố Bb x mẹ bb

Bố giảm  phân bình thường cho b = 50%

Mẹ có 10% tế bào mang cặp gen bb không phân li ở giảm phân I, cho giao tử :

Vậy tê bào khác giảm phân bình thường cho giao tử b = 0,9

Vậy tỉ lệ kiểu gen bb ở đời con là 0,5 x 0,9 = 0,45

Bố Dd x mẹ dd

2 bên giảm phân bình thường

Đời con dd = 0,5

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con bằng 0,2 x 0,45 x 0,5 = 0,045 = 4,5%

9 tháng 10 2018

Đáp án D

Sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân.

→ Vậy ban đầu có 30 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân I bình thuòng, giảm phân II bị rối loạn. Kết thúc giảm phân, tạo 60 tế bào (n+1) và 60 tế bào (n-1)

→ Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể: 60/(100x4) = 1,5%

25 tháng 10 2018

Chọn C

Sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiệm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân.

→ Vậy ban đầu có 30 tế bào sinh tính tham gia giảm phân I bình thường, giảm phân II bị rối loạn. Kết thúc giảm phân, tạo 60 tế bào (n + 1) và 60 tế bào (n-1)

→ Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể:  60 1000 , 4 = 1 , 5 %

Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong tế bào (X)...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong tế bào (X) có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tế bào lưỡng bội bình thường của loài nói trên có 16 nhiễm sắc thể.

(2) Tế bào (X) có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.

(3) Cây (Y) có thể thuộc thể một nhiễm.

          (4) Kết thúc quá trình phân bào của tế bào (X) có thể tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
24 tháng 9 2018

Đáp án B

(1) Đúng. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.

→ Có n cặp nhiễm sắc thể, trong đó:

+ (n-2) cặp nhiễm sắc thể giảm phân không xảy ra trao đổi chéo tạo ra 2n-2 loại giao tử.

+ 2 cặp nhiễm sắc thể giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất tạo ra 42 = 16 loại giao tử.

Cây trên tạo ra tối đa 1024 loại giao tử  

(2) Sai. Tế bào X đang thực hiện quá trình phân bào có 14 nhiễm sắc thể đơn (2n-2) chia thành 2 nhóm đều nhau mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào.

→ sau khi kết thúc sẽ tạo ra 2 tế bào, mỗi tế bào chứa 7 nhiễm sắc thể (n-1).

→ Tế bào X đang ở kì sau của giảm phân II.

(3) Đúng. Tế bào X là tế bào thực hiện giảm phân II được sinh ra từ giảm phân I cùng một tế bào khác nữa (gọi là tế bào A).

Cây (Y) có thể mang bộ nhiễm sắc thể  2n = 15 (dạng một nhiễm); sau giảm phân I, tế bào A nhận được 8 nhiễm sắc thể kép và tế bào X nhận được 7 nhiễm sắc thể kép.

(4) Sai. Kết thúc quá trình giảm phân, tế bào X mang 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào → tạo ra 2 giao tử giống nhau, mỗi giao tử mang 7 nhiễm sắc thể.

14 tháng 11 2018

Đáp án B

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. 

7 tháng 8 2019

Đáp án B

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1

17 tháng 4 2018

Chọn C

♂AaBbDd × ♀Aabbdd

-   P.                       ♂Aa                    ×      ♀Aa

Gp. 0,15 Aa : 0,15 (0) : 0,35A : 0,35a ↓ 0,5A : 0,5a.

F1. aa = 0,35. 0,5 = 0,175.

- P.            ♂Bb × ♀bb

Gp. 0,5B : 0,5b ↓ 0,2bb : 0,2 (0) : 0,6b.

F1. bb = 0,5. 0,6 = 0,3.

- P. ♂Dd × ♀dd

F1. dd = 0,5.

Vậy tỉ lệ aabbdd = 0,175. 0,3. 0,5 = 2,625%.