K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Quan niệm cho rằng thế giới vật chất tồn tại khác quan không phụ thuộc vào ý chí của con người là quan điểm của thế giới quanA. thần thoại.                 B. duy tâm.                     C. duy vật.                     D. tôn giáo.Câu 2: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luậnA. triết...
Đọc tiếp

Câu 1: Quan niệm cho rằng thế giới vật chất tồn tại khác quan không phụ thuộc vào ý chí của con người là quan điểm của thế giới quan

A. thần thoại.                 B. duy tâm.                     C. duy vật.                     D. tôn giáo.

Câu 2: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luận

A. triết học.                    B. logic.                          C. biện chứng.               D. lịch sử.

Câu 3: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận biện chứng là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái

A. vận động.                  B. đứng im                      C. không vận động.      D. không phát triển.

Câu 4: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong

A. thế giới vật chất.                                               B. giới tự nhiên và tư duy.

C. giới tự nhiên và đời sống xã hội.                   D. thế giới khách quan.

Câu 5: Trong giới tự nhiên và đời sống xã hội, nói đến vận động là nói đến yếu tố nào dưới đây của các sự vật và hiện tượng?

A. cô lập.                        B. phát triển.                  C. biến đổi.                    D. tăng trưởng.

Câu 6: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng

A. tiến lên.                     B. thụt lùi.                      C. bất biến.                    D. tuần hoàn.

Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là thuộc tính vốn có, mà nó còn là

A. phương thức tồn tại.                                         B. cách thức diệt vong.

C. quan hệ tăng trưởng.                                        D. lý do tồn tại.

Câu 8: Sự đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có đối kháng giai cấp. Triết học gọi là

A. khuynh hướng phát triển tất yếu của xã hội.

B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

C. mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội.

D. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

Câu 9: Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn làm cho

A. cái chủ quan thay thế cái khách quan.

B. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái.

C. cái mới ra đời thay thế cái cũ.

D. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.

Câu 10: Câu nói: "Muối ba năm, muối đang còn mặn..." thể hiện nội dung gì?

A. Độ.                             B. Điểm nút.                   C. Lượng.                       D. Chất.

Câu 11: Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa lượng và chất thì

A. mâu thuẫn ra đời.                                             B. lượng mới hình thành.

C. chất mới ra đời.                                                D. sự vật phát triển.

Câu 12: Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng trong triết học?

A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.

B. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.

C. Chất quy định lượng.

D. Mỗi chất có lượng phù hợp với nó.

Câu 13: Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ hoàn toàn sự tồn tại, phát triển tự nhiên của sự vật, trong triết học gọi là phủ định

A. chủ quan.                  B. siêu hình.                   C. biện chứng.               D. khách quan.

Câu 14: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do

A. quá trình giải quyết mâu thuẫn.

B. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

C. lượng đổi dẫn đến chất đổi.

D. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.

Câu 15: Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?

A. Có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.

B. Diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

C. Là tiền đề, điều kiện cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.

D. Không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.

Câu 16: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do

A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. sự tác động từ bên ngoài.

C. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.

D. sự tác động từ bên trong.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phản ánh quan điểm của thế giới quan duy vật?

A. Cha mẹ sinh con trời sinh tính.                      B. Có thực mới vực được đạo;

C. Có bột mới gột nên hồ.                                    D. Trăm hay không bằng tay quen;

Câu 18: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?

A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.

B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.

C. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.

D. Cây khô héo mục nát.

Câu 19: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển?

A. Góp gió thành bão                                           B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

C. Tre già măng mọc                                             D. Đánh bùn sang ao.

Câu 20: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?

A. Có chí thì nên.                                                  B. Tre già măng mọc

C. Rút dây động rừng                                           D. Nước chảy đá mòn.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng với quan điểm về phát triển trong Triết học?

A. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.

B. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng.

C. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.

D. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ.

Câu 22: Việc làm nào sau đây là biểu hiện của sự vận dụng không đúng quan điểm của Triết học duy vật biện chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng trong việc xây dựng nền văn hóa ở nước ta hiện nay?

A. Giữ gìn, tôn vinh những hủ tục.                     B. Giữ gìn, phát huy những mỹ tục.

C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.               D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 23: Nguyên nhân tạo nên sự suy thoái hay tiến bộ của nền đạo đức xã hội theo quan điểm của Triết học là sự đấu tranh giữa

A. pháp luật và đạo đức.                                      B. phong tục và tập quán.

C. cái thiện và cái ác.                                           D. cái được và cái mất.

Câu 24: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về lượng và chất ?

A. Sông có khúc, người có lúc.                           B. Dốt đến đâu, học lâu cũng biết.

C. Chín quá hóa nẫu.                                            D. Miệng ăn núi lở.

Câu 25: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?

A. Trọng nam khinh nữ.                                       B. Dĩ hòa vi quý.

C. Ngại khó ngại khổ.                                           D. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn

Câu 26: Câu nào dưới đây là phủ định biện chứng?

A. Hết mưa là nắng                                               B. Hết hạ sang đông

C. Hết ngày đến đêm                                            D. Hết bĩ cực đến hồi thái lai

Câu 27: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?

A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến

B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc

C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến

Câu 28: Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?

A. Học vẹt                                                              B. Ghi thành dàn bài

C. Sơ đồ hóa bài học                                            D. Lập kế hoạch học tập

 

1
17 tháng 12 2021

A

A

A

 

17 tháng 12 2021

Ủa, đến 28 câu lận màvui

25 tháng 12 2020

Vì sao nói con người là chủ thể sáng tạo ra lịch sử? Lấy ví dụ để chứng minh con người là chủ thể sáng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần của xã hội.

* Trả lời: 

– Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình: Lịch sử loài người hình thành khi con người biết chế tạo ra công cụ lao động, từ đó không còn lệ thuộc vào tự nhiên, tách mình ra khỏi thế giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người và lịch sử xã hội bắt đầu.

– Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội:

     + Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động, tạo ra của cải vật chất để nuôi sống mình và xã hội.

     + Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có mục đích và không ngừng sáng tạo của con người, tạo của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội và thúc đẩy xã hội phát triển.

     + Con người sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội. Đời sống con người là nguồn đề tài vô tận cho các phát minh khoa học, cảm hứng sáng tạo văn học, nghệ thuật. Chính con người là tác giả của các công trình khoa học, các tác phẩm văn học, nghệ thuật,…

– Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.

     + Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội. Biểu hiện cụ thể là các cuộc đấu tranh giai cấp, mà đỉnh cao là các cuộc cách mạng xã hội dẫn đến sự xuất hiện của phương thức sản xuất mới, thúc đẩy sự biến đổi về mọi mặt của đời sống xã hội.

– Như vậy, lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử của con người hoạt động theo mục đích của mình.

 

 

LM
Lê Minh Hiếu
Giáo viên
28 tháng 12 2020

trong câu Cha mẹ sinh con, trời sinh tính

Yếu tố duy vật thể hiện qua vế "Cha mẹ sinh con". Duy vật là quan niệm vật chất có trước, vật chất quyết định ý thưc. "Cha mẹ sinh con" tức là coi trọng vai trò của cha mẹ (tức là yếu tố vật chất) là người sinh ra người con chứ không phải là một yếu tố tâm linh nào khác.

Yếu tố duy tâm thể hiện qua vế "trời sinh tính". Duy tâm quan niệm ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất. "trời" ở đây không phải là yếu tố vật chất mà là yếu tố tâm linh không có thật. Việc coi "trời" sinh tính là yếu tố duy tâm. Nếu theo duy vật, tinh cách phải được quy định bởi hoàn cảnh, sự giáo dục, môi trường xã hội,....

Câu 6: Trong triết học có những hệ thống thế giới quan nào sau đây?a. Duy vật và duy tâm.            b. Duy vật và vật chất.c. Duy tâm và ý thức            d. Duy vật và ý thức.Câu 7: Trong lịch sử triết học có những hệ thống phương pháp luận nào sau đây?a. Biện chứng và phiến diện b. Biện chứng và siêu hìnhc. Bằng chứng và siêu hình. d. Bằng chứng và phiến diện.Câu 8: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế...
Đọc tiếp

Câu 6: Trong triết học có những hệ thống thế giới quan nào sau đây?

a. Duy vật và duy tâm.            b. Duy vật và vật chất.

c. Duy tâm và ý thức            d. Duy vật và ý thức.

Câu 7: Trong lịch sử triết học có những hệ thống phương pháp luận nào sau đây?

a. Biện chứng và phiến diện b. Biện chứng và siêu hình

c. Bằng chứng và siêu hình. d. Bằng chứng và phiến diện.

Câu 8: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?

A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất

C. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau.

D. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và không có mối quan hệ với nhau.

Câu 9: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề gì?

A. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.

B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.

C. Vấn đề con người có nhận thức được thế giới hay không.

D. Việc con người nhận thức được thế giới bằng cách nào.

Câu 10: Thế giới quan của con người là gì?

A. Quan điểm của con người về thế giới và xã hội.

B. Quan điểm và niềm tin định hướng cho con người.

C. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng của con người trong cuộc sống.

D. Quan niệm của con người về thế giới.

Câu 11: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?

  A. Duy vật siêu hình  B. Duy vật biện chứng    C. Duy tâm biện chứng    D. Duy tâm siêu hình

1
24 tháng 9 2021

câu 6:A

câu 7:A

tick mình nha

4 tháng 2 2019

Nói con người là chủ thể của lịch sử vì:

- Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình: Lịch sử loài người hình thành khi con người biết chế tạo ra công cụ lao động, từ đó không còn lệ thuộc vào tự nhiên, tách mình ra khỏi thế giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người và lịch sử xã hội bắt đầu.

- Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội:

     + Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động, tạo ra của cải vật chất để nuôi sống mình và xã hội.

     + Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có mục đích và không ngừng sáng tạo của con người, tạo của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội và thúc đẩy xã hội phát triển.

     + Con người sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội. Đời sống con người là nguồn đề tài vô tận cho các phát minh khoa học, cảm hứng sáng tạo văn học, nghệ thuật. Chính con người là tác giả của các công trình khoa học, các tác phẩm văn học, nghệ thuật,...

- Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.

     + Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội. Biểu hiện cụ thể là các cuộc đấu tranh giai cấp, mà đỉnh cao là các cuộc cách mạng xã hội dẫn đến sự xuất hiện của phương thức sản xuất mới, thúc đẩy sự biến đổi về mọi mặt của đời sống xã hội.

- Như vậy, lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử của con người hoạt động theo mục đích của mình.

1 tháng 4 2017

Nói con người là chủ thể của lịch sử vì:

- Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình: Lịch sử loài người hình thành khi con người biết chế tạo ra công cụ lao động, từ đó không còn lệ thuộc vào tự nhiên, tách mình ra khỏi thế giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người và lịch sử xã hội bắt đầu.

- Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội:

+ Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động, tạo ra của cải vật chất để nuôi sống mình và xã hội.

+ Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có mục đích và không ngừng sáng tạo của con người, tạo của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội và thúc đẩy xã hội phát triển.

+ Con người sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội. Đời sống con người là nguồn đề tài vô tận cho các phát minh khoa học, cảm hứng sáng tạo văn học, nghệ thuật. Chính con người là tác giả của các công trình khoa học, các tác phẩm văn học, nghệ thuật,...

- Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.

+ Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội. Biểu hiện cụ thể là các cuộc đấu tranh giai cấp, mà đỉnh cao là các cuộc cách mạng xã hội dẫn đến sự xuất hiện của phương thức sản xuất mới, thúc đẩy sự biến đổi về mọi mặt của đời sống xã hội.

- Như vậy, lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử của con người hoạt động theo mục đích của mình.

15 tháng 9 2021

thế giới quan duy vật đúng đắn theo khoa học hơn . vì thế giới quan duy vật có vai trò tích cực trong khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với tự nhiên và sự tiến bộ của xã hội.