K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình  tổng  hợp 1 phân tử ARN thông tin,  môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các...
Đọc tiếp

Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình  tổng  hợp 1 phân tử ARN thông tin,  môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin được tổng hợp từ gen.

(2) Gen trên sẽ mã hóa một phân tử protein có 498 axitamin.

(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kế hidro giữa hai mạch đơn.

(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin.

(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là 5998

A. 1

B. 2

C. 3             

D. 4

1
3 tháng 3 2019

Chọn D

Một mạch đơn có 250 Adenin,

Quá trình phiên mã cần cung cấp 350U <=> Một mạch đơn có 350Adenin

Vậy trên cả gen, A = T = 250 + 350 = 600

Mà A + G = 50% tổng số nu

G = 30% tổng số nu

=> Vậy A = 20% tổng số nu

=> Vậy G = 900

Số lượng nu của gen là (900 + 600) x 2 = 3000

Gen trên mã hóa một phân tử protein có số acid amin là :

3000 : 2 : 3 – 2 = 498

Tổng liên kết H của gen là 2A + 3G = 3900

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu trong gen là :

3000 – 2 = 2998

1 sai, không xác định được số lượng G trên phân tử ARN được tổng hợp

2 đúng

3 đúng

4 đúng

5 sai

5 tháng 11 2017

Các phát biểu đúng là (5) (6)

1 sai, 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 acid amin ( tính đặc hiệu )

2 sai, vẫn tồn tại các DNA có cấu trúc mạch đơn : trong virus, trong phòng thí nghiệm ở các điều kiện thích hợp

3sai vì tARN là phân tử có cấu trúc mạch đơn có liên kết hidro

4 sai, rRNA có hàm lượng cao nhất trong tế bào sinh vật nhân thực

Đáp án D

1 tháng 6 2018

Đáp án B

Các phát biểu sai là:

I, gen là 1 đoạn phân tử ADN (chứ không phải toàn bộ phân tử ADN) mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

III, Hiện tượng gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.

24 tháng 11 2019

Đáp án : C

Các đặc điểm khác nhau giữa AND và ARN gồm có

-        ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.=> ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN, 1 và 4 đúng

-       Đơn phân của ADN có đường là deoxyribose  và có các bazo nito A, T , G , X. Đơn phân của ARN gồm có ribose và các bazow nito A, U, G , X => 3 đúng

2 Sai , trong tARN và rARN đều có hiện tượng bổ sung

8 tháng 11 2021

e

13 tháng 3 2017

Đáp án C

ARN có:

%G-%U = 40%

%X - %A = 20%.

Gọi mạch 1 của ADN là mạch mã gốc để phiên mã

à %X1 - %A1 = 40% (đây là tỉ lệ % xét trên 1 mạch)

%G1 - %T1 = 20%

à Xét trên cả 2 mạch ADN:

%X1 - %A1 = 20% (1)

%G1 - %T1 = 10% (2)

Lấy (1) + (2): (%X1 + %G1) – (%A1+%T1) = 30%

Mà %G = %X1 + %G1; %A = %A1+%T1 à %G - %A = 30% (3)

Mà %G + % A = 50% (4)

Giải hệ PT (3), (4) à %A = %T = 10%; %G = %X = 40%

=> (A+T)/(G+X) = 1/4

20 tháng 7 2018

Đáp án C

ARN có:

%G-%U = 40%

%X - %A = 20%.

Gọi mạch 1 của ADN là mạch mã gốc để phiên mã

à %X1 - %A1 = 40% (đây là tỉ lệ % xét trên 1 mạch)

%G1 - %T1 = 20%

à Xét trên cả 2 mạch ADN:

%X1 - %A1 = 20% (1)

%G1 - %T1 = 10% (2)

Lấy (1) + (2): (%X1 + %G1) – (%A1+%T1) = 30%

Mà %G = %X1 + %G1; %A = %A1+%T1 à %G - %A = 30% (3)

Mà %G + % A = 50% (4)

Giải hệ PT (3), (4) à %A = %T = 10%; %G = %X = 40%

=> (A+T)/(G+X) = 1/4

3 tháng 5 2017

Đáp án : C

Nội dung đúng là I,III,IV

Đáp án C

II sai, ở sinh vật nhân thực, mARN ngắn hơn so với AND tổng hợp chúng do đã loại bỏ các đoạn intron

V sai vì trong sao mã không phá hủy liên kết hóa trị gen

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây (1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau. (2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép. (3) Mỗi...
Đọc tiếp

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây

(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.

(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.

(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.

(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.

(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.

(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là

A.

B. 4

C. 3

D. 5

1
7 tháng 4 2019

Đáp án B

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :

     (3) (4) (5) (6)

Đáp án B

1 sai, các đơn phân khác nhau  nucleotide và ribonucleotide

2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép

5 tháng 6 2018

Đáp án A

Các phát biểu sai: (1)(4)(5)

1 – sai Các đơn phân của ADN khác nhau phân tử đường: ADN là C5H10O4; ở ARN là C5H10O5

2 – đúng

3 – đúng vì thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào các loại liên kết trong phân tử,  mARN không có liên kết H nên sau khi dịch mã thường bị thủy phân ngay

4 sai – trong quá trình tổng hợp mạch mới ngoài 4 nucleotit còn có các loại ribonucleotit (A, U, G ,X) tổng hợp đoạn mồi để tổng hợp mạch mới → Có 8 loại

5 - sai Chỉ có rARN tham gia vào cấu tạo của riboxom , các loại ARN khác không tham gia vào cấu tạo của tế bào