K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2023

THAM KHẢO!

 

Cách tạo mới một bảng trong SQL Server (table) Để thực hiện tạo mới một bảng trong SQL Server, bạn cần tuân thủ các bước thực hiện sau: 

- Bước 1: Trong mục Tables, bạn nhấn chuột phải rồi chọn New và chọn Table để tạo mới một table.

- Bước 2: Sau khi tạo mới một bảng, chúng ta phải thêm các cột cho bảng đó.

- Bước 3: Sau khi tạo, bạn sẽ có được một cấu trúc chung của một database trong SQL Server. Về cơ bản, nó cũng có các thành phần như Tables (các bảng), Views (các views)... như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác.

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Để tạo cột và xác định kiểu dữ liệu cho cột trong Access 365, ta có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Mở cơ sở dữ liệu Access  và mở bảng hoặc truy vấn mà bạn muốn thêm cột mới vào.

Bước 2:Trong tab "Table Design" (Thiết kế Bảng) trên thanh menu, nhấp vào nút "Add Field" (Thêm Trường) để thêm một cột mới vào bảng hoặc truy vấn.

Trong hàng mới được tạo, bạn có thể nhập tên cho cột trong cột "Field Name" (Tên Trường).

Bước 3:Để xác định kiểu dữ liệu cho cột, di chuyển đến cột "Data Type" (Kiểu dữ liệu). Nhấp vào ô trong cột "Data Type" để mở danh sách các kiểu dữ liệu có sẵn.

Bước 4:Trong danh sách kiểu dữ liệu, chọn kiểu dữ liệu phù hợp với dữ liệu bạn muốn lưu trữ trong cột. Ví dụ: "Text" cho dữ liệu văn bản, "Number" cho dữ liệu số, "Date/Time" cho dữ liệu ngày tháng, và cứ tiếp tục.

Bước 5:Ngoài kiểu dữ liệu chính, bạn cũng có thể xác định các thuộc tính khác cho cột như "Field Size" (Kích thước trường) cho dữ liệu văn bản, "Format" (Định dạng) cho dữ liệu ngày tháng, "Decimal Places" (Số chữ số thập phân) cho dữ liệu số, và nhiều thuộc tính khác. Nhấp chuột vào ô tương ứng và nhập giá trị hoặc chọn từ danh sách.

Sau khi xác định kiểu dữ liệu và các thuộc tính, bạn có thể lưu bảng hoặc truy vấn và thoát khỏi chế độ Thiết kế.

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Trong Microsoft Access, để thiết lập kiểu dữ liệu từ tra cứu, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

- Mở bảng hoặc mẫu mà bạn muốn thiết lập kiểu dữ liệu từ tra cứu.

- Chọn trường dữ liệu mà bạn muốn thiết lập kiểu dữ liệu từ tra cứu.

- Nhấn chuột phải vào trường dữ liệu và chọn Properties

- Trong hộp thoại thuộc tính, chọn tab Lookup

- Chọn Display Control và chọn Combo Box hoặc List Box trong danh sách tùy chọn.

- Thiết lập các thuộc tính liên quan đến tra cứu như Row Source, Bound Column, Column Count, Column Widths và Limit to List theo nhu cầu của bạn.

Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn có thể lưu và đóng hộp thoại thuộc tính và kiểu dữ liệu từ tra cứu đã được thiết lập cho trường dữ liệu. Khi nhập dữ liệu cho trường này, người dùng sẽ thấy một danh sách các giá trị có thể chọn, giúp giảm thiểu lỗi nhập liệu và tăng tính chính xác của cơ sở dữ liệu.

22 tháng 8 2023

a) Gợi ý:

Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:

cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list

len(list): lấy về chiều dài của list

sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.

max(list): Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list

min(list): Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list

list(seq): Chuyển đổi một tuple thành list

b) Gợi ý:

Phép toán số học: bao gồm phép cộng +, phép trừ -, phép nhân *, phép chia /, phép chia lấy phần dư %, phép lũy thừa **.

Phép so sánh: bao gồm phép so sánh bằng ==, phép so sánh khác !=, phép so sánh lớn hơn, phép so sánh nhỏ hơn, phép so sánh lớn hơn hoặc bằng và phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng.

Phép logic: bao gồm phép and logic and, phép or logic or và phép not logic not.

Phép gán giá trị: bao gồm phép gán giá trị =, phép gán giá trị tăng lên +=, phép gán giá trị giảm đi -= và phép gán giá trị nhân với *=.

Phép chuyển đổi kiểu dữ liệu: bao gồm các phép chuyển đổi kiểu số int, kiểu thập phân float, kiểu chuỗi str và kiểu boolean bool.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
22 tháng 8 2023

Khi tạo bảng trong cơ sở dữ liệu có hỗ trợ khoá ngoài (foreign key), việc thiết lập khoá ngoài được thực hiện bằng cách xác định cột trong bảng hiện tại là khoá ngoài, và chỉ định bảng mà khoá ngoài này tham chiếu đến (bảng gốc).

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Để xem các thuộc tính chi tiết của một cột trong bảng Student, ta thực hiện theo các bước sau:

a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế và chú ý vùng File Properties:

Trong cửa sổ Access, chọn tab "Tables" trong trình đơn chính.

Tìm và chọn bảng "Student" trong danh sách các bảng có sẵn.

Nhấp vào nút "Design View" để mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế.

Chú ý rằng bên dưới khung thiết kế bảng, bạn sẽ thấy vùng "Field Properties" hiển thị các thuộc tính chi tiết hơn của cột.

b) Xem các thuộc tính của trường StudentID:

Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "StudentID".

Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường StudentID.

 

Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường StudentID.

Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, kích thước, mục tiêu khóa chính và nhiều thuộc tính khác.

c) Xem các thuộc tính của trường Date of Birth:

Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "Date of Birth".

Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường Date of Birth.

Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường Date of Birth.

Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, định dạng ngày tháng, mục tiêu hợp lệ và nhiều thuộc tính khác

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
22 tháng 8 2023

Trong một CSDL, ta có thể tạo một biểu mẫu sử dụng nút lệnh Form để hiển thị đồng thời dữ liệu từ bảng "Mượn - Trả" và bảng "Bạn đọc".

Một số lý do để sử dụng nút lệnh Form để tạo biểu mẫu:

- Đơn giản hóa giao diện: Biểu mẫu cho phép bạn tạo giao diện người dùng trực quan và thân thiện.

- Hiển thị thông tin liên quan: Biểu mẫu cho phép bạn hiển thị thông tin từ nhiều bảng cùng một lúc. Bạn có thể tạo các điều khiển hoặc trường nhập liệu để hiển thị thông tin từ bảng "Mượn - Trả" và "Bạn đọc" trong cùng một giao diện, giúp người dùng dễ dàng nhìn thấy thông tin liên quan đến mượn sách của học sinh cụ thể.

- Tích hợp chức năng tìm kiếm và lọc dữ liệu: Biểu mẫu có thể cung cấp các chức năng tìm kiếm và lọc dữ liệu dựa trên các tiêu chí như tên bạn đọc, ngày mượn, tên sách, vv. Bạn có thể thêm các điều khiển tìm kiếm và nút lệnh để tìm kiếm thông tin một cách dễ dàng và thuận tiện.

- Quản lý và xử lý dữ liệu: Biểu mẫu giúp bạn quản lý và xử lý dữ liệu từ các bảng. Bạn có thể tạo các sự kiện và quy tắc xử lý để thực hiện các hành động như thêm, sửa, xóa dữ liệu trong bảng "Mượn - Trả" và "Bạn đọc". Điều này giúp bạn cập nhật thông tin mượn sách và quản lý tình trạng sách một cách thuận tiện.

18 tháng 7 2023

tham khảo!

- Chia tệp âm thanh thành nhiều đoạn: Muốn cắt tệp âm thanh tại vị trí nào, nhảy chuột tại vị trí đó (vị trí đầu đoạn và cuối đoạn) và chọn Split.

- Cắt bó một phán tệp âm thanh: chọn đoạn muốn xoá, chọn Delete hoặc nháy chuột tại vị trí bắt đầu xoá, kéo thả chuột đến vị trí cuối cần xoá, chọn Delete. Nếu muốn khôi phục lại trạng thái trước dó. chọn Undo. Sau khi chỉnh sửa xong, chọn OK (Hình 3).

- Ghép các đoạn âm thanh: Sau khi xoá một đoạn ở giữa tệp, nếu muốn ghép các đoạn, thực hiện kéo thả các đoạn sang trái hoặc sang phải sao cho các đoạn được xếp liền với nhau.

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

B, C và D.

Phần mềm hỗ trợ làm việc với CSDL cần có các chức năng cập nhật dữ liệu và kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, hỗ trợ truy xuất dữ liệu và cung cấp giao diện đơn giản để người dùng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng. Ngoài ra, phần mềm còn cần cung cấp công cụ tạo lập CSDL để có thể thiết kế các bảng dữ liệu theo cấu trúc phù hợp.

22 tháng 8 2023

1) Thu nhỏ ảnh

2) Phóng to ảnh

3) Di chuyển ảnh