K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2019

Bảng 9.2. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân

Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì trung gian NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép đính vào thoi phân bào ở tâm động
Kì đầu Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì giữa NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li độc lập về 2 cực của tế bào
Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất
8 tháng 12 2017

Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân

Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể trao đổi chéo với nhau. NST co xoắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội)
Kì giữa Các cặp NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Diễn ra sự phân li của các cặp NST kép trong vặp tương đồng về 2 cực tế bào. NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào.
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
3 tháng 1 2019

Bảng 54.2. Các chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường.

Tên chất thải Hoạt động thải ra chất thải
- Giấy vụn - Sinh hoạt, sản xuất công nghiệp
- Túi nilon - Sinh hoạt, sản xuất
- Nhựa, xốp - Sinh hoạt, sản xuất
8 tháng 9 2018
Quy luật di truyền Nội dung Giải thích
Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh.
Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Di truyền giới tính Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Di truyền liên kết Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
GIÚP MÌNH VỚIBài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT Hãy dựa vào sơ đồ H13 + nội dung SGK Sinh 9 trang 421. Nêu thí nghiệm của Moocgan2. Điền vào các sơ đồ lai dưới đây các chỗ còn thiếu (……..)Di truyền độc lậpDi truyền liên kếtP: Vàng, trơn     X     xanh, nhăn        AaBb                          aabb G: AB:Ab:aB:ab                ab F:  AaBb;  ……….;  aaBb; ………..TL kiểu gen: 1: 1: 1: 1TL kiểu hình: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhănP:...
Đọc tiếp

GIÚP MÌNH VỚI

Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT

 

Hãy dựa vào sơ đồ H13 + nội dung SGK Sinh 9 trang 42

1. Nêu thí nghiệm của Moocgan

2. Điền vào các sơ đồ lai dưới đây các chỗ còn thiếu (……..)

Di truyền độc lập

Di truyền liên kết

P: Vàng, trơn     X     xanh, nhăn

        AaBb                          aabb

 

G: AB:Ab:aB:ab                ab

 

F:  AaBb;  ……….;  aaBb; ………..

TL kiểu gen: 1: 1: 1: 1

TL kiểu hình: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

P: Xám, dài        X          đen ,cụt

           BV                           bv               

           bv                             bv

 

G:       BVbv                  bv 

 

F:       BV                           bv               

           bv                             bv

TL kiểu gen: …………..

TL kiểu hình: 1……………: 1 ………….    

3. Điền các cụm từ sau: trội, lặn, kiểu gen  vào chỗ chấm (…..) các ý đúng để trả lời các câu hỏi sau:

-  Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?

Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình ………..  ruồi đực F1  với cá thể mang kiểu hình ………..  ruồi cái thân đen- cánh cụt 

 

- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?

Xác định ……………… của ruồi đực F1

 

0
14 tháng 1 2021
Các quá trình                 bản chất                 Ý nghĩ 
 Nguyên phân - Giữa nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra cs bộ NST 2n giống như tế bào mẹ - Duy trì ổn định NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính 
 Giảm phân  - Làm giảm số lượng NST đi một nửa , nghĩa là tế bào con sinh ra có số lượng n= 1/2 của tế bào mẹ  - Tạo thành giao tử có bộ NST đơn bộ 
 Thụ tinh  - Kết hợp 2 bộ phận đơn bộ (n) bộ nhân lưỡng bộ (2n) - Góp phần duy trì ổn định NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp 

 \(\sim\)Học tốt \(\sim\)

6 tháng 2 2017

Bảng 64.4. Đặc điểm của các ngành động vật

Ngành Đặc điểm
Động vật nguyên sinh

Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi.

Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc ký sinh.

Ruột khoang Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.
Giun dẹp Cơ thể dẹp, đói xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn, sống tự do hoặc ký sinh.
Giun tròn

Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.

Cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn nằm ở đuôi. Phần lớn sống ký sinh, một số ít sống tự do.

Giun đốt Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ, hô hấp qua da hay mang.
Thân mềm Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Chân khớp Có số loài lớn, chiếm 2/3 số loài động vật, có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin.
Động vật có xương sống Các lớp chủ yếu : cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú, có bộ xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hoá và phát triển. Đặc biệt là hệ thần kinh.
26 tháng 4 2019

Bảng 63.4. Hệ thống các khái niệm

Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa
Quần thể Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài sinh sống trong một không gian nhất định ở một thời điểm nhất định. Quần thể cá chép trong ao
Quần xã Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có điều kiện sinh thái tương tự nhau. Quần xã động vật ở rừng ngập mặn
Cân bằng sinh học Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở một mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Số lượng cá thể của hai loài rắn và chuột luôn được điều chỉnh ở mức độ cân bằng nhờ chúng khống chế lẫn nhau vì chuột là thức ăn của rắn.
Hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của sinh vật ( sinh cảnh). Hệ sinh thái của rừng mưa nhiệt đới

Chuỗi thức ăn

Lưới thức ăn

- Chuối thức ăn là một dãy gồm nhiêu loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.

- Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

Cỏ → thỏ → sói

30 tháng 9 2019

Bảng 64.5. Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống

Lớp Đặc điểm
Sống hoàn toàn dưới nước, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây, có một vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẩm, thụ tinh ngoài là động vật biến nhiệt.
Lưỡng cư Sống nửa dưới nước nửa trên cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, có hình thái trung gian là nòng nọc, sinh trưởng và phát triển thông qua quá trình biến thái, là động vật biến nhiệt.
Bò sát Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sâu), máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt.
Chim Có lông vũ, chi trước biến thành cánh ; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp ; tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. Là động vật bién nhiệt.
Thú Có lông mao; răng phân hoá (nanh, cửa, hàm); tim 4 ngăn; não phát triển (đặc biệt là bán cầu não, tiểu não). Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa ; là động vật hằng nhiệt.