K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 10. Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?A. Lưới nội chất. B. Ti thể và lục lạp. C. Ti thể. D. Lục lạp.Câu 11. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từA. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ. C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ.Câu 12. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường...
Đọc tiếp

Câu 10. Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?
A. Lưới nội chất. B. Ti thể và lục lạp. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 11. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ. C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Câu 12. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. Thường biến. B. Biến dị cá thể. C. Biến dị tổ hợp. D. Mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 13. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
II. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
III. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.
IV. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 14. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: g/1000 hạt), người ta thu được như sau:
Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4
Khối lượng tối đa 300 310 335 325
Khối lượng tối thiểu 240 250 260 270

Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng rộng nhất?
A. Giống số 1. B. Giống số 2. C. Giống số 3. D. Giống số 4.
Câu 15. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào?
I. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
II. Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
III. Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
IV. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây
hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận
thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có
A. 100% cây hoa trắng. B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Câu 17. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, từ thế hệ F1 cho giao phối tự do. Biết không xảy ra hiện tượng
đột biến. Theo lí thuyết, số cá thể có sừng ở F4 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 56,25%.
Câu 18. Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
II. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng giống với cá thể mẹ.
III. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
IV. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, phụ thuộc môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
Câu 20. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu

2
5 tháng 12 2021

10B

11B

12A

13. D

14 C

15C

5 tháng 12 2021

16C

17B

18D

19D

14 tháng 7 2017

Đáp án A

(1) Sai. Gen ngoài nhân vẫn có thể di truyền cho thế hệ sau.

(2) Đúng.

(3) Sai. Cả 3 loại ADN ti thể, lục lạp và plasmit đều có cấu tạo mạch vòng.

(4) Sai. ADN ngoài nhân thường không phân bố đều cho các tế bào con.

13 tháng 1 2022

c

13 tháng 1 2022

C. Ti thể và lưới nội chất

8 tháng 9 2019

Các bằng chứng chứng minh ti thể và lục lạp được tiến hóa từ vi khuẩn:

- Kích thước của ti thể và lục lạp tương tự kích thước của vi khuẩn.

- Hình thái của ti thể và lục lạp thường là hình trứng, hạt,.. gần giống với hình dạng của trực khuẩn, cầu khuẩn.

- Ti thể và lục lạp có cấu tạo màng kép, nên người ta cho rằng lớp màng ngoài là của tế bào nhân thực, còn màng bên trong là của vi khuẩn cộng sinh.

- Ti thể và lục lạp có hệ gen riêng là phân tử ADN vòng, kép, trần giống ADN của vi khuẩn.

- Ti thể và lục lạp có khả năng tự nhân đôi độc lập không phụ thuộc sự phân chia của tế bào.

- Ti thể là sự cộng sinh của tế bào nhân thực với một vi khuẩn hiếu khí, lục lạp là sự cộng sinh của tế bào nhân thực với vi khuẩn lam.

16 tháng 7 2017

Đáp án C

Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn người ta so sánh cấu trúc plasmid trong vi khẩn với ti thể và lục lạp => sinh học phân tử

6 tháng 12 2019

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.

- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. → I đúng.

- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. → II sai.

- Đột biến thể một thì chỉ có 1 NST nên các gen ở trên NST số 2 đều chỉ có 1 bản sao. → III đúng.

- Chất 5BU gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. → IV đúng

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.

  þ Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau à I đúng.

  x Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau à II sai.

  x Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân à III sai.

þ Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen à IV đúng.

26 tháng 5 2017

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. 

Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau. Nội dung I đúng.

Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Nội dung II sai.

Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. Nội dung III sai.

Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen. Nội dung IV đúng.

21 tháng 8 2017

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. 

Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau. Nội dung I đúng.

Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Nội dung II sai.

Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. Nội dung III sai.

Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen. Nội dung IV đúng.

20 tháng 7 2018

Chọn C

I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi

II sai, phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó

III đúng

IV đúng