Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù
However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng tA.
=> Chọn D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về so sánh
Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Cấu trúc:
- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì
- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ
Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng sự thật của bọ que?
A. chúng làm cho mình trông giống như côn trùng khác.
B. chúng thay đổi màu sắc để làm cho mình vô hình.
C. Chúng được ngụy trang chỉ khi đang bò.
D. Họ giống như môi trường xung quanh tất cả các thời gian.
Dẫn chứng: they look like inedible twigs in any position.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Các thói quen ăn côn trùng
B. Côn trùng đang bị đe dọa tuyệt chủng
C. Làm thế nào một số loài côn trùng bắt chước thực vật để tồn tại
D. các loại sâu bướm sống trên cây
Dẫn chứng: The less insect-like they look, the better their chance of survival.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Key words: mainly concerned.
Clue: Ta chú ý đến những từ hay xuất hiện trong bài và những chi tiết đưa ra nhằm hướng tới một nội dung chính nào đó.
1. “There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways”: Có hai loài cá dẹt và chúng tiến hóa theo các con đường khác nhau.
2. “In evolution this problem was solved…”: Trong quá trình tiến hóa, vấn đề này đã được giải quyết.
Ngoài ra từ “flatfish” cũng xuất hiện nhiều lần trong bài và bài khóa đề cập đến những vấn đề thích nghi của loài cá này trong quá trình tiến hóa. Vậy đáp án là C. evolution of flatfish: sự tiến hóa của cá dẹt
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu nói về người sinh sống bằng nghề đi săn và hái lượm.
Ta đọc các câu đầu của đoạn văn tóm tắt ý chính của đoạn: “Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes”: Rất ít người trong thế giới hiện đại tìm nguồn thức ăn bằng cách đi săn bắn và hái lượm thức ăn từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà, hay “Because hunter-gatherers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their numbers have dwindled: Vì những người săn bắt hái lượm kiếm sống kém hơn so với những người làm nông nên số lượng những người săn bắt hái lượm ngày càng thu hẹp lại.
Các ý A, B, D chỉ là những ví dụ và phần nhỏ được nhắc đến trong bài: the Paleolithic period (thời kỳ đồ đá), subsistence farming (nông nghiệp mưu sinh), marginal environment (môi trường không thuận lợi cho việc trồng trọt)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây không được đề cập trong đoạn văn như là đối tượng được bắt chước như một phương tiện bảo vệ?
A.lá B. Hoa C. Gai D. cành
Dẫn chứng: It is hardly distinguishable from a brown or green twig -> twig= stick= cành
Some of the tropical species are adorned with spines or ridges -> spine = thorn= gai
Leaves also seem to be a favorite object for insects to imitate -> leave
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là tốt nhất diễn giải các câu in nghiêng? Sâu bướm được đặt tên theo một cách rất hay.
A. Sâu bướm có tên riêng.
B. Sâu bướm đang mắc kẹt với một tên phổ biến.
C. Sâu bướm được đặt tên giống như hình thức của nó.
D. Sâu bướm được đặt tên theo một cái tên nổi tiếng.
Dẫn chứng: It is also called "measuring worm" or "inchworm." -> sâu bướm được đặt tên theo cách nó di chuyển.
C
Hình học là một phần của toán học cái mà liên quan đến không gian, đường cong, hình dạng và bề mặt.
Vì câu đã có chủ ngữ và động từ chính nên động từ phía sau là thuộc mệnh đề quan hệ, câu mang nghĩa bị động nên dùng rút gọn mệnh đề quan hệ => Ved/ V3
Cụm từ make full use of: tận dụng triệt để ( mặt có lợi)
Chúng ta nên tận dụng triệt để những lợi ích của Internet bởi vì nó là nguồn thông tin vô tận.
cccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccc