K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2023

Câu 1

Var a:array[1..1000] of real;

s:real;

i,n:integer;

Begin

Write('n = ');readln(n);

s:=1;

For i:=1 to n do

Begin

Write('Nhap so thu ',i);readln(a[i]);

If a[i] > 0 then s:=s*a[i];

End;

Write('Tich la ',s:10:2);

Readln

End.

1 tháng 5 2023

Câu 4:

Var a:array[1..1000] of integer;

s:longint;

i,n:integer;

Begin

Write('n = ');readln(n);

For i:=1 to n do

Begin

Write('Nhap so thu ',i);readln(a[i]);

If a[i] > 0 then s:=s+a[i];

End;

Write('Tong la ',s);

Readln

End.

7 tháng 3 2023

Đề thiếu bạn kiểm tra lại nhé

Hoc24 vừa cập nhật cứ sao sao ấy, ko cập nhật ảnh bìa với ảnh đại diện được :<

11 tháng 12 2020

Ừ!Nó cứ không quen với cả khó dùng ý

Phần II. Tự luận. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal, viết chương trình giải các bài toán: 1. Cấu trúc rẽ nhánh. Bài 1. Tính tổng, hiệu, tích, thương của hai số bất kì được nhập từ bàn phím. Bài 2. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, biết chiều dài và chiều rộng được nhập vào từ bàn phím. Bài 3. Tính chu vi và diện tích của hình tròn biết độ dài bán kính được nhập vào từ...
Đọc tiếp

Phần II. Tự luận. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal, viết chương trình giải các bài toán: 1. Cấu trúc rẽ nhánh. Bài 1. Tính tổng, hiệu, tích, thương của hai số bất kì được nhập từ bàn phím. Bài 2. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, biết chiều dài và chiều rộng được nhập vào từ bàn phím. Bài 3. Tính chu vi và diện tích của hình tròn biết độ dài bán kính được nhập vào từ bàn phím. 2. Cấu trúc rẽ nhánh. Bài 4. Nhập vào hai số bất kì. So sánh và in ra màn hình số lớn, số nhỏ của hai số. Ví dụ: Nhập vào hai số: 56 45 Số lớn là 56, số nhỏ là 45 Bài 5. Nhập vào một số nguyên bất kì. Kiểm tra và in ra màn hình thông báo số đó là số chẵn hay số lẻ. Ví dụ: Nhập vào một số cần kiểm tra: 45 Số vừa nhập là số lẻ. Bài 6. Nhập vào 3 số bất kì. Kiểm tra và in ra màn hình thông báo xem 3 số đó có tạo thành 3 cạnh của một tam giác không? Ví dụ: Nhập vào 3 số cần kiểm tra: 3 4 5 Ba số vừa nhập thỏa mãn là 3 cạnh của một tam giác. Hay: Nhập vào 3 số cần kiểm tra: 8 2 5 Ba số vừa nhập không thỏa mãn là 3 cạnh của một tam giác. 3. Cấu trúc lặp. Bài 7. Tính tổng dãy số: S=1+2+3+…+n (Với n là một số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím) (Với n là một số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím) 4. Dãy số và biến mảng. Bài 8. Nhập vào họ và tên và điểm trung bình của 36 học sinh lớp 8B. Bài 9. Nhập vào họ và tên, điểm toán, điểm văn của 38 học sinh lớp 8A.

0
21 tháng 10 2021

Câu 6: C

Câu 7: A

Câu 8: B

Câu 4:

j=6

k=12

8 tháng 5 2023

(2)

(3)

(1)

(6)

(4)

(8)

(7)

(5)

8 tháng 5 2023

(2) write(‘hay nhap so hoc sinh trong lop :’);
(1) readln(N);
(3) write(‘nhap chieu cao cua tung ban tinh theo m’);
(6) for i:=1 to N do
(4) begin
(7) read (a[I]);
(8) write (a’[‘,i,’]=')
(5) end;

8 tháng 2 2023

- Cú pháp: for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

- Giải thích:

   + Từ khóa: for, to, do

   + Biến đếm: kiểu nguyên

   + Giá trị đầu, giá trị cuối: giá trị nguyên (giá trị đầu < giá trị cuối)

   + Câu lệnh trong vòng lặp không làm thay đổi giá trị của biến đếm

   + Số lần lặp: giá trị đầu - giá trị cuối + 1

- Hoạt động:

   + Biến điếm sẽ nhận giá trị bằng giá trị đầu

   + Sau mỗi vòng lặp, biến đếm tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì kết

      thúc lệnh lặp

- Ví dụ:

       for i:= 1 to 5 do write('Tin hoc');