K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2017

ví dụ gì cơ

5 tháng 10 2017

bucminhBài 5* ở vở bài tập ngữ văn 7 tập một bài đại từ....mk có chụp ảnh nhưng mà ko tải lên được

trời mưa to, em không đi học được

* cụm C-V 1 là trời mưa to

+ chủ ngữ trời

+vị ngữ mưa to

* cụm C-V 2 là em không đi học được

+ chử ngữ :em

+vị ngữ không đi học được

18 tháng 9 2018

trong các yếu tố Hán Việt:" nam, quốc, sơn, hà, đế vương " thì từ nam có thể dùng độc lập như 1 từ trong câu. vd: cô ấy là người miền nam...

còn các từ còn lại: quốc, sơn, hà, đế, vương không dùng độc lập như 1 từ trog câu. vd:không thể nói: cụ ấy là nhà nho yêu quốc mà nói cụ ấy là nhà nho yêu nước...

TL:

Ví dụ về quan hệ từ

– Chiếc xe đạp đó của chú tôi.

=> Biểu thị quan hệ sở hữu.

– Vì xe hỏng nên tôi không thể đi chơi.

=> mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

– Nếu trời nắng tôi sẽ đi chơi bóng chuyền vào chiều mai.

=> mối quan hệ điều kiện – kết quả.

– Hoa xinh đẹp như tiên giáng trần.

=> Biểu thị quan hệ so sánh giữa người và tiên.

Ví dụ về từ ghép

– Điện thoại Iphone mà anh vừa mới mua.

=> Bỏ quan hệ từ nghĩa vẫn không thay đổi  (không bắt buộc dùng quan hệ từ).

– Em gái tôi giỏi về Văn.

=> Bỏ quan hệ từ nghĩa vẫn không thay đổi  (không bắt buộc dùng quan hệ từ).

– Chiếc xe đạp đó của chú tôi.

=> Bắt buộc dùng quan hệ từ bởi nghĩa của câu không rõ ràng.

– Hôm nay, tôi làm việc ở nhà

=> Bắt buộc dùng quan hệ từ bởi nếu bỏ quan hệ từ nghĩa của câu sẽ bị thay đổi (“làm việc ở nhà” bị đổi nghĩa sang “làm việc nhà”).

HT

@Kawasumi Rin

15 tháng 10 2018

Câu 1: 

a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa

  * Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

  * Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau

                       - Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng                               phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau

b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết  sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó

— PHỤ NỮ việt nam  anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang  (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)

   -> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP)  vua Trần Nhân Tông 

    -> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa

— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)

    -> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ

24 tháng 8 2018

Thạch Sanh là một người có nguồn gốc xuất thân cao quý : Con người nông dân tốt bụng, sống nghèo khổ. Con trai Ngọc Hoàng xuống đầu thai. Thạch Sanh đã nhiều lần lập chiến công hiển hách , thu được nhiều chiến lợi phẩm quý : Chém chằn tinh được bộ cung tên vàng ; diệt đại bàng, cứu công chúa; diệt hồ tinh cứu thái tử con vua thuỷ tề được vua thuỷ tề tặng cây đàn thần đuổi quân xâm lược 18 nước chư hầu. Thạch Sanh chính nghĩa lương thiện (thật thà, dũng cảm, vị tha, nhân đạo, yêu hoà bình), đại diện cho cái tốt. Cuối cùng, Thạch Sanh lấy công chúa làm vợ và được làm vua.

truyện TS NHA

TK MK

24 tháng 8 2018

chào bạn

THỂ CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG
Tense (Thì)Active voice (chủ động)Passive voice (bị động)Active sentence (Câu chủ động)Passive equivalent (Câu bị động tương đương
Simple present (Hiện tại đơn)keepis keptI keep the butter in the fridge.The butter is kept in the fridge.
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)is keepingis being keptJohn is keeping my house tidy.My house is being kept tidy.
Simple past (Quá khứ đơn)keptwas keptMary kept her schedule meulously.Mary’s schedule was kept meulously.
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)was keepingwas being keptThe theater was keeping a seat for you.A seat we being kept for you.
Present perfect (Hiện tại hoàn thành)have kepthave been keptI have kept all your old letters.All your old letters have been kept.
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)had kepthad been keptHe had kept up his training regimen for a month.His training regimen had been kept up for a month.
Simple Future (Tương lai đơn)will keepwill be keptMark will keep the ficus.The ficus will be kept.
Conditional Present (Câu điều kiện ở hiện tại)would keepwould be keptIf you told me, I would keep your secret.If you told me, your secret would be kept.
Conditional Past (Câu điều kiện ở quá khứ)would have keptwould have been keptI would have kept your bicycle here if you had left it with me.Your bicycle would have been kept here if you had left it with me.
Present Infinitive (Nguyên mẫu hiện tại)to keepto be keptShe wants to keep the book.The book wants to be kept.
Perfect Infinitive (Nguyên mẫu hoàn thành)to have keptto have been keptJudy was happy to have kept the puppy.The puppy was happy to have been kept.
Present Pariple & Gerund (Hiện tại phân từ & Danh động từ)keepingbeing keptI have a feeling that you may be keeping a secret.I have a feeling that a secret may be being kept.
Perfect Pariple (Phân từ hoàn thành)having kepthaving been keptHaving kept the bird in a cage for so long, Jade wasn’t sure it could survive in the wild.The bird, having been kept in a cage for so long, might not survive in the wild.
10 tháng 12 2016

TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN thành 2 loại :

- TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối ) : Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

V.D : xe lửa = tàu hoả

con lợn = con heo

- TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái ) : Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc , thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .

V.D: Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,…( chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước )

+ Cuồn cuộn : hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.

+ Lăn tăn : chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.

+ Nhấp nhô : chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.

 

20 tháng 12 2016

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

vd : nón - mũ, chết - hi sinh

27 tháng 3 2018

Con người, đặt bản thân là trung tâm, luôn có rất nhiều mối quan hệ xoay quanh. Có những người, những mỗi quan hệ chỉ thoáng qua nhưng cũng có những người hay những mối quan hệ bằng một cách nào đó luôn gắn bó với ta, đi theo ta trong suốt cuộc đời. Tình bạn là một mối quan hệ như vậy.

Trong cuộc đời mình, ai cũng có ít nhất là một vài người bạn. Tình bạn không đến từ một người, nó là sự sẻ chia, thông cảm, là sự thấu hiểu về nhau giữa hai người. Một tình bạn đẹp phải xuất phát từ sự chân thành, trong sáng, vô tư  và tin tưởng. Những điều này tưởng như đơn giản nhưng đó lại là điều kiện tiên quyết để khởi đầu một tình bạn đẹp. Con người luôn sợ cô đơn, luôn muốn có người đáng tin tưởng để có thể sẻ chia, tâm sự nhưng cũng luôn dè chừng, cảnh giác với những người muốn chạm vào cảm xúc của họ. Cũng phải thôi, thật tồi tệ nếu một người bạn coi là bạn, lắng nghe những điều họ sẻ chia biết đâu sau đó lại đem những câu chuyện của bạn ra làm trò đùa. Tình bạn cũng không thể bền vững nếu không trong sáng, có mục đích hay để lợi dụng lẫn nhau. Chúng ta không thể gọi một người là bạn mà luôn phải đề phòng họ.

Cảm nghĩ của em về tình bạn

Cảm nghĩ của em về tình bạn

Để hai người khác nhau trở thành bạn của nhau cần rất lớn sự thấu hiểu. Bởi mỗi người sẽ có một tính cách khác nhau. Dẫu có thể có nét tương đồng nhưng điểm khác nhau sẽ vẫn rất lớn. Sự thấu hiểu đối với nhau không dễ dàng có được, nó cần phải có thời gian để vun đắp, có khó khăn hoạn nạn để thử thách và trưởng thành. Phải có sự sẻ chia, thông cảm và giúp đỡ lẫn nhau giữa hai người bạn mới có thể khiến họ hiểu nhau hơn. Mặt khác, con người không hoàn hảo, luôn có những thói quen xấu bên cạnh những cái tốt. Muốn tình bạn được bền lâu, ta không được bao che dung túng trước những thói quen xấu này.

Rất khó để có được một tình bạn nhưng một tình bạn đẹp sẽ khiến cuộc sống của ta thi vị hơn rất nhiều. Thật  bình yên khi gặp khó khăn mà luôn có người sẵn sàng đưa tay giúp đỡ hay khi có tâm sự có người yên lặng ngồi bên lắng nghe. Cũng thật hạnh phúc khi có tin tưởng chia sẻ với ta những điều giản dị. Và thật ấm áp khi có người luôn nhớ những thói quen nhỏ nhặt của ta để khi ta đi đâu, làm gì họ sẽ lại quan tâm, nhắc nhở. Nếu tìm được một người bạn như thế bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc và đầy đủ vì bạn sẽ không phải lo âu hay đối mặt với những nỗi cô đơn hay sợ hãi trước cuộc sống tẻ nhạt.

Tình bạn là một món quà thiêng liêng và cao quý mà chúng ta cần trân trọng. Phải có tình bạn thì cuộc sống của chúng ta mới thật sự có ý nghĩa. Coi trọng tình bạn, nó sẽ đơm hoa kết trái và nảy nở mãi mãi không tàn lụi, là một vi thuốc tinh thần giúp ta luôn vững vàng trong cuộc sống hay khi đối mặt với khó khăn thử thách.

27 tháng 3 2018

tình bn ấy hả

rất thân thiết chia ngọt sẻ bùi lẫn nhau ,ko phân biệt giới tính kiểu cách .

nhớ k mình đó