K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Give the correct form of verbs, use the present simple and present continuous

30.    He (wash)………… his car every Sunday.

31.    Where’s Cindy? – She (have)………….. a bath.

32. My father (live)…. in a house near the river because he (like)… swimming.

33.    Every morning, my mother (walk)………… in the park.

34.    What newspaper………you usually (read)……? – The Times.

35.    Be careful! The teacher (look)………… at you.

36.    …… your mother (do)…… morning exercise every day?

37. In summer, it (be) … very hot, so he often (go)… to the seaside on holiday.

38.    ……you (look)…. for Peter? I think he (read)…….books in the library.

39.    Mother (cook)……in the kitchen at the moment.

40.    Let’s (help)…………..her.

41.    She (not /want)…….any coffee. She (want)……some tea.

42.    They (not/go)………..fishing in winter.

43.    I (like)……………my English class very much.

44.    He usually (go)………….to the library when he has free time.

45.    What…………Mrs. Brown (do)………….? – She’s a teacher.

46.    What………….your father often (do)………….in the evening?

47.    Look! The boy (climb) ………….. up a ladder.

48. They (play)...volleyball every afternoon, but they (not/play)… badminton  now.

49.    He (learn)…… …. English and I (read)…… …. a book now.

50.    He often (have)… ………coffee for breakfast.

1
22 tháng 7 2022

30 . washes 

31 .....

32 . lives-likes

33.walks 

34 ...

35 . is looking

36 . Does-do

................(thui mk lười , mà chắc bạn cx ko cần nx đâu)

 

10 tháng 6 2016

Bài 1:

1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)

is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)

2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)

is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?

Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)

4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)

are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)

are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)

6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.)

are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you”  nên ta sử dụng “are + crying”)

7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)

am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)

is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).

9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.)

are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)

10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.)

isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.)

Bài 2:

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)

2. My/ mother/ clean/ floor/.

My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .

My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)


 

10 tháng 6 2016

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car is going so fast.

2. Listen! Someone is crying in the next room.

3. Is Your brother sitting next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they are trying to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents is cooking lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You are talking so loudly.

7. I am not staying at home at the moment.

8. Now she is lying to her mother about her bad marks.

9. At present they are travelling to New York.

10. He is working in his office now.

Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

 

=> My father is watering some plants in the garden

2. My/ mother/ clean/ floor/.

=> My mother is cleaning the floor.

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

=> Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

=> They are asking a man about the way , the rainway in the station

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .

=> My student is drawing a beautiful picture.
 

 

 

IV. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi1. I can’t cook as well as my mother.→ .................................................. ...............2. He does not play tennis as well as Jack.→ .............................................. ...............3. I did not spend as much money as you.→ .................................................. ...............4. He is the tallest boy in his class→ .....................................................
Đọc tiếp

IV. Viết li các câu sau sao cho nghĩa không đi
1. I can’t cook as well as my mother. .................................................. ...............
2. He does not play tennis as well as Jack. .............................................. ...............
3. I did not spend as much money as you. .................................................. ...............
4. He is the tallest boy in his class .................................................. ...............
5.This is the most interesting film of all.→ No other films are_____________

6.No cars in the world are more expensive than Japanese ones.

→Japanese cars _____

7.This exercise is easier than that one.→ That exercise is not_________

8.He drives more carefully than Jack does.→ Jack_____________

9.No one in the group plays better than he.→ He can___________________

10.No hotel in the city is as comfortable as this.→ This hotel is the _______

11.Other oceans in the world aren’t as large as the Pacific one.

→ The Pacific Ocean is ____

1
14 tháng 10 2021

1 , My mother cooks better than me

2 , Jack plays tennis better than him

3 , You spend more money than me

4 , No one in his class is taller than him

5 , No other film are more interesting than this film

6 , Japanese cars are the most expensive in the world

7 , That exercise is not as easy as this one

8 , Jack drives more carelessly than he does

9 , He can play the best in the group

10 , This hotel is the most comfortable in the city

11 , The Paciffic Ocean is the largest ocean in the world

10 tháng 6 2016

. I don't stay at home.

2. We don't wash the family car.

3. Doris doesn't do her homework.

4. They don't go to bed at 8.30 pm.

5. Kevin doesn't open his workbook.

6. Our hamster doesn't eat apples.

7. You don't chat with your friends.

8. She doesn't use a ruler.

9. Max, Frank and Steve don't skate in the yard.

10. The boy doesn't throw stones.

10 tháng 6 2016

1. aren't

2. aren't

3. isn't

4. isn't

5. isn't

6. 'm not

7. isn't

8. aren't

9. aren't

10. 'm not

10 tháng 6 2016

1. They come from Sydney.

2. You are in my class.

3. It is five o'clock yet.

4. The dog is black.

5. Jim is busy now.

6. I am very well today.

7. She is on time for class.

8. The exercises for homework is difficult.

9. We are very good friends.

10. I am in the same class as you.

10 tháng 6 2016

1. We call our dog.

2. Emma dreams in the lessons.

3. They look at birds.

4. John comes home from school.

5. I meet my friends.

6. He repairs the laptop.

7. Walter and Frank say hello.

8. The cat sits under the tree.

9. You drink water.

10. She forgets the lunchbox.

10 tháng 6 2016

2 bn này chắc thay phiên nhau trả lời ấy nhỉ???

V. Finish each of the following sentences in such a way that it is as similarly as possible inmeaning to the original sentence. Use the word given and other words if necessary. Do notchange the form of the given words.1. It’s important that you follow all the rules at the national park. (must) ________________________________________________________________________2. Ha Long Bay has many islands and caves. (there) ________________________________________________________________________3....
Đọc tiếp

V. Finish each of the following sentences in such a way that it is as similarly as possible in
meaning to the original sentence. Use the word given and other words if necessary. Do not
change the form of the given words.
1. It’s important that you follow all the rules at the national park. (must)
 ________________________________________________________________________
2. Ha Long Bay has many islands and caves. (there)
 ________________________________________________________________________
3. Remember to wear suncream and bring water. (forget)
 ________________________________________________________________________
4. When you want to visit Hue, you must remember to take your umbrella. (important)
 ________________________________________________________________________
5. It can be quite cold at night in Da Lat, so take some warm clothes with you. (because)
 ________________________________________________________________________
6. No lake in the world is deeper than Lake Baikal. (deepest )
 ________________________________________________________________________
7. Traveling to the beach is more interesting than traveling to the mountain (boring)
 ________________________________________________________________________
8. It's very important for you to arrive on time. (must )
 ________________________________________________________________________

 
0
Các giới từ trong tiếng anh và cách sử dụng 2016-09-08 15:39:00 Vị trí, phân loại và cách dùng các loại giới từ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ mục đích, giới từ chỉ thể cách, chỉ sự chuyển dịch... cũng như một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh. Giới từ là gì? Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ...
Đọc tiếp

Các giới từ trong tiếng anh và cách sử dụng

2016-09-08 15:39:00

Vị trí, phân loại và cách dùng các loại giới từ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ mục đích, giới từ chỉ thể cách, chỉ sự chuyển dịch... cũng như một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh.

Giới từ là gì?

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:

  • I went into the room.
  • I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.

+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

Cách dùng và các loại giới từ trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. Có 6 loại giới từ thường gặp nhất trong tiếng anh:

1) Giời từ chỉ thời gian:

(Preposition for time)

-At : vào lúc ( thường đi với giờ )

-On : vào ( thường đi với ngày )

-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )

-Before: trước

-After : sau

-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

(Preposition for Places)

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)

-On,above,over : trên

-On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

(Preposition for move)

-To, into, onto : dến

+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.

+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó

+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ

Ex: i come from vietnamese

-Across : ngang qua

Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)

-Along : dọc theo -Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

(Preposition for manner)

-With : với

-Without : không, không có

-According to: theo

-In spite of : mặc dù

-Instead of : thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:

(Preposition for purposes)

-To : để

-In order to : để

-For : dùm, dùm cho

-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.

-So as to: để

6) Giới từ chỉ nguyên do:

(Preposition for reasons)

-Thanks to : nhờ ở

-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).

-Through : do, vì

-Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì

-Owing to : nhờ ở, do ở

-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)

-By means of : nhờ, bằng phương tiện

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về

Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Quy tắc hình tam giác giúp ghi nhớ các giới từ in, on, at trong tiếng anh

Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí "in", "on", "at" thường khiến người học cảm thấy khó nhớ. Sơ đồ hình phễu sau sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng "in","on'', "at" như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.

  • In

Phần đỉnh của phễu là giành cho giới từ in - chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, "in" dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như "century" (thế kỷ) cho đến "week" (tuần).

Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.

Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon

Về địa điểm, "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).

Ví dụ: in the United States, in Miami, in my neighborhood. "In" dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn , làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening. Chiếc phễu lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm giúp bạn sử dụng chính xác các trạng từ "in", "on", "at".

  • On

Phần giữa của phễu giành cho "on", tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với ""in". Về thời gian, "on" dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó. Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th, .

Ngoại lệ: on my lunch break. Về địa điểm, "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển... Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street . Như vậy, "on" dùng cho mốc thời gian nhỏ hơn week cho đến ngày, dịp; địa điểm là các vùng.

  • At

Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ "at". Về thời gian, "at" dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc.

Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.

Ngoại lệ: at night. Về địa điểm, "at" dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.

Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ "in", "on", "at" tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.

Từ khóa:

  • vị trí giới từ trong tiếng anh
  • giới từ chỉ vị trí trong tiếng anh
  • các loại giới từ
  • cách sử dụng in on at trong tiếng anh
  • cách sử dụng used to trong tiếng anh
  • hướng dẫn học tiếng anh từ đầu
  • bài tập giới từ trong tiếng anh có đáp án
  • cụm giới từ trong tiếng anh
Có thể bạn quan tâm
  • 40 mẫu câu bắt chuyện với người nước ngoài bằng tiếng anh chuẩn nhất
  • Thì hiện tại hoàn thành và bài tập có đáp án
  • Thì hiện tại hoàn thành dùng khi nào?
  • Chỉ cần học 3 thì và 1000 từ là có thể nói tiếng anh lưu loát
  • Đoạn văn về gia đình bằng tiếng anh MẪU
  • Cách nói về sở thích bằng tiếng anh: cách hỏi và trả lời
  • Kỹ năng làm toeic reading đạt điểm cao mà vẫn dư thời gian
  • Bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng anh
  • Từ vựng tiếng anh chủ đề gia đình
  • Tính từ trong tiếng anh: phân loại và cách dùng

1
23 tháng 12 2017

Nếu bạn vào phần Tiếng Anh thì sẽ có nhiều người quan tâm hơn. OK?

22 tháng 5 2016
A : thật không! bạn có thể giúp tôi giặt ủiB: vâng, tôi có thể nhưng bạn có thể trả lời một câu hỏi cho tôiA: vângB: tại sao bạn không làm việc giặt ủiA : lười- không biết mình dịch đúng kololang

 

10 tháng 6 2016

1. Is this your apple?

2. Are you happy?

3. Is your name Josephine?

4. Are the comics old?

5. Is Charlie in your class?

3 tháng 3 2017

1, Would you like a cup of tea?

2, She has some eggs but she doesn't have cheese.

3, Mai has long black hair.

4, How much bread does Thu want?

2 tháng 3 2017

would uou like a cup of tea