K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2021

khocroi

20 tháng 12 2021

tham khảo                                                                                                                         vì khi chuyển sang thể khí thì các phân tử nước này sẽ chuyển động vô cùng mạnh, chuyển động không theo quy tắc gì cả (hỗn loạn) với khoảng cách xa nhau nên từ 1 ml nước lỏng sẽ ra tới 1300ml khi chuyển sango:                                                                                                          

 ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích khoảng 1300 ml (ở điều kiện thường) vìA.Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyến động tự đo, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.B.Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất không chuyến động, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất...
Đọc tiếp

 ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích khoảng 1300 ml (ở điều kiện thường) vì

A.

Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyến động tự đo, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.

B.

Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất không chuyến động, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.

C.

Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất không chuyến động, khoảng cách giữa các hạt rất gần nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.

D.

Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyến động tự đo, khoảng cách giữa các hạt rất gần nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.  

2
11 tháng 10 2021

A

28 tháng 10 2021

A.

Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyến động tự đo, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.

21 tháng 10 2023

Em đang chơi cầu lông.

Em đang nói chuyện với bạn bè dưới gốc cây bàng.Bạn ... đang giúp bác bảo vệ đang quét dọn sân trường còn bạn ... đang học bài ( chỗ ... bạn tự điền tên vào)

21 tháng 10 2023

Thủy ngân là kim loại duy nhất là chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất bình thường. Tại sao thủy ngân là chất lỏng? Điều gì làm cho yếu tố này trở nên đặc biệt? Về cơ bản, đó là bởi vì thủy ngân kém chia sẻ - nghĩa là các electron. Hầu hết các nguyên tử kim loại dễ dàng chia sẻ các electron hóa trị với các nguyên tử khác. Các electron trong nguyên tử thủy ngân liên kết chặt chẽ hơn bình thường với hạt nhân. Trên thực tế, các electron s đang chuyển động rất nhanh và gần với hạt nhân nên chúng biểu hiện các hiệu ứng tương đối tính, hoạt động như thể chúng có khối lượng lớn hơn các electron chuyển động chậm hơn. Cần rất ít nhiệt để khắc phục liên kết yếu giữa các nguyên tử thủy ngân. Do hoạt động của các electron hóa trị , thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy thấp, là chất dẫn điện và dẫn nhiệt kém, và không tạo thành các phân tử thủy ngân diatomic trong pha khí.

27 tháng 11 2021

d

27 tháng 11 2021

C

Câu 1: Oxygen có vai trò trong *hô hấp.đốt nhiên liệu.dập tắt đám cháy.hô hấp và đốt nhiên liệu. Câu 2: Ở điều kiện thường khí oxygen chiếm khoảng *20 % khối lượng không khí.0,2 % thể tích không khí.20% thể tích không khí.2% thể tích không khí. Câu 3: Tế bào nào sau đây chỉ quan sát được khi dùng kính hiển vi điện tử? *Tép bưởi.Trứng cá chép.Trứng gà.Trùng roi. Câu 4: Hành động nào sau giúp làm giảm ô nhiễm môi trường...
Đọc tiếp

Câu 1: Oxygen có vai trò trong *

hô hấp.

đốt nhiên liệu.

dập tắt đám cháy.

hô hấp và đốt nhiên liệu.

 

Câu 2: Ở điều kiện thường khí oxygen chiếm khoảng *

20 % khối lượng không khí.

0,2 % thể tích không khí.

20% thể tích không khí.

2% thể tích không khí.

 

Câu 3: Tế bào nào sau đây chỉ quan sát được khi dùng kính hiển vi điện tử? *

Tép bưởi.

Trứng cá chép.

Trứng gà.

Trùng roi.

 

Câu 4: Hành động nào sau giúp làm giảm ô nhiễm môi trường và tốt cho sức khỏe ? *

Vứt rác thải bừa bãi.

Đốt than.

Trồng nhiều cây xanh.

Dùng đồ nhựa.

 

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? *

Nước sông có phù sa là dung dịch.

Hòa tan đường vào nước được dung dịch nước đường.

Muối ăn là chất tinh khiết, điều kiện thường trạng thái rắn có vị mặn, tan được trong nước.

Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí là oxigen, nitơ, cacbonic.

 

Câu 6: Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là *

huyền phù.

nhũ tương.

dung dịch.

chất tinh khiết.

 

Câu 7: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, dùng cách nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước một cách đơn giản? *

Lọc.

Cô cạn.

Chiết.

Chưng cất.

Câu 8: Quan sát hình vẽ sau về tế bào thực vật. Chú thích nào sau đây là đúng? *

Hình ảnh không có chú thích

(1): nhân tế bào; (2): màng tế bào; (3): tế bào chất; (4): lục lạp.

(1): màng tế bào; (2): tế bào chất; (3): nhân tế bào; (4): lục lạp.

(1): tế bào chất; (2): màng tế bào; (3): lục lạp; (4): nhân tế bào.

(1): lục lạp; (2): màng tế bào; (3): tế bào chất; (4): nhân tế bào.

 

Câu 9: Trong bước thực hành quan sát tế bào biểu bì da ếch, theo em, vì sao cần phải nhuộm tế bào biểu bì da ếch bằng xanh methylene? *

Vì lớp biểu bì da ếch rất mỏng, trong suốt, giúp chúng ta quan sát rõ và phân biệt được các thành phần cấu tạo nên tế bào.

Tế bào biểu bì da ếch có màu xanh giống tế bào thực vật.

Tế bào biểu bì da ếch là tế bào động vật.

Giúp ta phân biệt với các tế bào khác trong cơ thể ếch.

 

Câu 10: Quan sát các hình ảnh mô tả các loại tế bào sau. Tế bào thực vật là *

Hình ảnh không có chú thích

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 1 và 2.

 

Câu 11: Thực vật có khả năng quang hợp được là do tế bào thực vật có *

hình nhiều cạnh.

chất tế bào.

lục lạp.

nhân tế bào.

 

Câu 12: Bộ phận chứa vật chất di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là *

nhân tế bào (hoặc vùng nhân).

màng tế bào.

màng tế bào và chất tế bào.

chất tế bào.

 

Câu 13: Tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực ở đặc điểm *

không có màng nhân.

có tế bào chất.

có hình dạng khác nhau.

có màng tế bào.

 

Câu 14: Hình ảnh sau đây mô tả sự lớn lên và phân chia của *

Hình ảnh không có chú thích

tế bào động vật và thực vật.

tế bào động vật.

tế bào chất.

tế bào thực vật.

 

Câu 15: Quan sát hình ảnh sau về trùng biến hình. Chú thích đúng về cấu tạo của trừng biến hình là *

Hình ảnh không có chú thích

(1) Chất tế bào, (2) màng tế bào, (3) Nhân tế bào.

(1) Nhân tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Màng tế bào.

(1) Màng nhân tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.

(1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.

 

Câu 16: Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ *

Một số tế bào.

Hàng nghìn tế bào.

Hàng trăm tế bào.

Một tế bào.

 

Câu 17: Kích thước của tế bào chất và nhân thay đổi thế nào khi tế bào lớn lên? *

Tế bào chất tăng về kích thước và khối lượng, nhân giảm kích thước và khối lượng.

Tế bào chất không thay đổi chỉ có nhân tăng về kích thước và khối lượng.

Tế bào chất và nhân cùng giảm về kích thước và khối lượng.

Tế bào chất và nhân cùng tăng về kích thước và khối lượng.

 

Câu 18: Từ 1 tế bào qua quá trình sinh sản lần thứ nhất tạo ra số tế bào mới là *

3.

1.

4.

2.

 

Câu 19: Để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối ta dùng phương pháp *

chiết.

cô cạn.

lọc.

chưng cất.

 

Câu 20: Sốt mayonaise được tạo ra khi trộn lòng đỏ trứng gà và chanh, đường với một ít muối hòa tan trộn đều và đánh nhuyễn . Sốt mayonaise là *

huyền phù.

Hỗn hợp.

nhũ tương.

chất tinh khiết.

 

Câu 21: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? *

Lipid ( chất béo).

Carbohydrate ( chất đường, bột).

Protein ( chất đạm).

Vitamin.

 

Câu 22: Khi bị ngộ độc thực phẩm cần làm gì? *

Dừng ăn ngay thực phẩm đó.

Có thể kích thích họng để tạo phản ứng nôn, nôn ra hết thực phẩm đã ăn.

Pha orezol với nước cho người bị ngộ độc uống để tránh mất nước và trung hòa chất độc trong cơ thể.

Tất cả các công thức trên đều đúng.

 

Câu 23: Bạn An đang tập luyện và thay đổi chế độ ăn uống để chống béo phì. Trong các thực đơn ăn tối sau, thực đơn nào tốt nhất cho bạn? *

1 Chiếc bánh hambugur và khoai tây chiên vì ngon và cung cấp nhiều chất.

3 Bát cơm và thịt lợn kho vì cung cấp nhiều tinh bột và chất đạm, chất béo.

Nhịn đói buổi tối để cơ thể không nạp thêm năng lượng.

Khoai lang và cá hồi vì cung cấp ít tinh bột, đủ protein và khoáng chất, không có chất béo.

 

Câu 24: Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một lực nào? *

Lực uốn.

Lực kéo.

Lực đẩy.

Lực nén.

 

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với đặc điểm của lực tác dụng vào vật theo hình biểu diễn? *

Hình ảnh không có chú thích

Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, có độ lớn 15N.

Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, có độ lớn 15N.

Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, có độ lớn 15N.

Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, có độ lớn 15N.

 

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây mà lực không làm biến đổi chuyển động? *

Vật chuyển động đều với vận tốc không đổi.

Vật đang chuyển động, bị dừng lại.

Vật chuyển động chậm lại.

Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động.

 

Câu 27: Một vận động viên nhảy dù khi bung dù ra làm người rơi chậm lại. Nhận xét nào sau đây là đúng? *

Không khí tác dụng lực cản lên vận động viên khiến chuyển động chậm lại.

Dù tác dụng lực cản lên không khí khiến chuyển động chậm lại.

Không khí tác dụng lực cản lên dù khiến chuyển động chậm lại.

Vận động viên tác dụng lực cản lên dù khiến chuyển động chậm lại.

 

Câu 28: Dùng búa đóng một chiếc đinh vuông góc với mặt bàn nằm ngang. Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau: *

Lực của búa làm đinh biến dạng và lực của đinh làm mặt bàn biến đổi chuyển động.

Lực của búa làm đinh biến đổi chuyển động và lực của đinh làm mặt bàn biến dạng,

Lực của búa làm đinh biến đổi chuyển động.

Lực của búa làm mặt bàn biến đổi chuyển động và biến dạng.

 

Câu 29: Chọn câu đúng: *

Trọng lực có hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới (hướng về tâm trái đất)

Trọng lực có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên

Trọng lực có hướng nằm ngang.

Trọng lực có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên hoặc từ trên xuống dưới

 

Câu 30: Đặt một quả cân sắt nặng 1kg và một tập giấy có trọng lượng 10N cạnh nhau. Nhận xét nào sau đây không đúng? *

Hai vật tác dụng lực hấp dẫn lên nhau

Hai vật có cùng thể tích.

Hai vật có cùng khối lượng.

Hai vật có cùng trọng lượng.

 

Câu 31: Trong các ví dụ sau, lực nào là lực tiếp xúc? *

Lực của nam châm hút miếng sắt.

Lực đẩy giữa hai cực cùng tên của hai nam châm đặt gần nhau.

Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách trên bàn.

Lực cầu thủ đá vào quả bóng.

 

Câu 32: Độ dãn của lò xo là? *

Phần chiều dài lò xo tăng thêm hoặc giảm đi khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén lại.

Chiều dài lò xo tăng thêm khi treo vật nặng 50g vào lò xo

Chiều dài lò xo sau khi bị kéo dãn hoặc bị nén lại.

Phần chiều dài lò xo tăng thêm sau khi bị kéo dãn

 

Câu 33: Khi khối lượng quả nặng treo vào lực kế tăng lên 3 lần thì *

Độ dãn của lò xo tăng lên 3 lần.

Chiều dài lò xo tăng lên 1,5 lần.

Độ dãn lò xo giảm đi 1,5 lần.

Chiều dài lò xo tăng lên 3 lần.

 

Câu 34: Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 như hình vẽ. Hãy so sánh khối lượng các vật? *

Hình ảnh không có chú thích

m2 > m1 > m3

m1 < m2 < m3

m1 = m2 = m3

m1 > m2 > m3

 

Câu 35: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài 12cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 13cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài bao nhiêu? *

20cm

15cm

60cm

16cm

 

Câu 36: Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? *

Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.

Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.

Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

 

Câu 37: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có *

lực ma sát.

lực búng của tay.

trọng lực.

lực hấp dẫn

 

Câu 38: Các rãnh, gai trên lốp (vỏ) xe có tác dụng gì? *

Trang trí

Tăng lực ma sát

Giảm giá thành sản xuất.

Giảm nhiên liệu sản xuất

 

Câu 39: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? *

Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn

Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.

Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường

Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường

 

Câu 40: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ *

Chuyển động của cành cây khi gió thổi

Quả dừa rơi từ trên cao xuống

Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc

Kéo cái bàn trượt trên sàn nhà

 

 

4
24 tháng 12 2021

tách bớt đi, 40 câu lm sao mà lm hết dc

Chia nhỏ từng phần ra đi bn

Câu 16: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào? A. Từ rắn sang lỏng. B. Từ lỏng sang hơi. C. Từ hơi sang lỏng. D. Từ lỏng sang rắn. Câu 17: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng...
Đọc tiếp

Câu 16: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào? A. Từ rắn sang lỏng. B. Từ lỏng sang hơi. C. Từ hơi sang lỏng. D. Từ lỏng sang rắn. Câu 17: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng. Câu 18: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? 3 A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước. B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều. C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt. Câu 19: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ? A. Cô cạn nước đường thành đường. B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen. C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp. D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước. Câu 20: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A. Tạo thành mây. B. Gió thổi. C. Mưa rơi. D. Lốc xoáy. Câu 21: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí? A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định. C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. D. Không chảy được. Câu 22: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? A. Trời lạnh. B. Trời nhiều gió. C. Trời hanh khô. D. Trời nắng nóng. Câu 23: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít. C. Nước trong cốc càng nóng. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 24: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù. C. Sự tạo thành hơi nước. D. Sự tạo thành mây. Câu 25: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào? A. Tăng dần. B. Không thay đổi. C. Giảm dần. D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm. Câu 26: Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ? A. Cốc bị thủng. B. Trong không khí có khí oxygen. C. Hơi nước trong không khí ngưng tụ khi gặp lạnh. D. Trong không khí có khí nitrogen. Câu 27: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất gọi là A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. 4 Câu 28: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất gọi là A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 29: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của chất gọi là A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 30: Quần áo ướt khi phơi dưới ánh nắng sẽ khô dần, em hãy cho biết quá trình chuyển thể nào đã xảy ra? A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 31: Trong những ngày thời tiết lạnh, thường xuất hiện sương mù, vậy quá trình chuyển thể nào đã xảy ra? A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 32: Vào những ngày trời rất lạnh, một số vùng nước ta có hiện tượng nước đóng băng, tuyết rơi, em hãy cho biết quá trình chuyển thể nào đã xảy ra? A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 33: Hãy cho biết hiện tượng băng tan đã xảy ra quá trình chuyển thể nào? A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Bài 9. Oxygen. Câu 34: Chọn phát biểu đúng: A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí. B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí. C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí. D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí. Câu 35: Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình? A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống. B. Cả hai con châu chấu đều chết. C. Cả hai con châu chấu đều sống. D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết. Câu 36: Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì? A. Khí nitrogen. B. Khí oxygen. C. Khí carbon dioxide. D. Khí hydrogen. Câu 37: Khí oxygen dùng trong đời sống được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào? A. Nước. B. Từ khí carbon dioxide. C. Từ không khí. D. Từ thuốc tím (potassium nermanganate). Câu 38: Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí? A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh. B. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí. C. Đốt rừng làm rẫy. D. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại. 5 Câu 39: Tính chất nào sau đây không phải của oxygen? A. Oxygen là chất khí. B. Không màu, không mùi, không vị. C. Tan nhiều trong nước. D. Nặng hơn không khí. Câu 40: Phương pháp nào dùng để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu? A. Quạt. B. Phủ chăn bông ướt hoặc vải dày ướt. C. Dùng nước. D. Dùng cồn. Câu 41: Quá trình nào sau đây cần oxygen? A. Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hòa tan. D. Nóng chảy. Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí oxygen không tan trong nước. B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh. C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy. Bài 10. Không khí và bảo vệ môi trường không khí. Câu 43: Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí? A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide. Câu 44: Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Cháy rừng. B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông. C. Hoạt động của núi lửa. D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. Câu 45: Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất? A. Sản xuất phẩn mềm tin học. B. Sản xuất nhiệt điện. C. Du lịch. D. Giao thông vân tải. Câu 46: Trong không khí, khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích? A. 21%. B. 79%. C. 78%. D. 15%. Câu 47: Trong không khí, khí nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích? A. 21%. B. 79%. C. 78%. D. 15%. Câu 48: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì? A. Chặt cây xây đường cao tốc. B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. C. Trồng cây xanh. D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp. Câu 49: Tác hại của ô nhiễm môi trường là: A. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông. B. Thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi. C. Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu, mưa acid,... D. Tất cả các ý trên. 6 Câu 50: Khi đốt cháy 1 lít xăng, cần 1950 lít oxygen. Một ô tô khi chạy một quãng đường dài 100 km tiêu thụ hết 7 lít xăng. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quãng đường dài 100 km là: A. 13650 lít B. 54600 lít C. 68250 lít D. 9750 lít Câu 51: Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính? A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Nitrogen D. Carbon dioxide. Câu 52: Thành phần nào sau đây không được sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch? A. Carbon dioxide. B. Oxygen. C. Chất bụi. D. Nitrogen. Câu 53: Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm? A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phần không khí. B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí. C. Khi thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và các sinh vật khác. D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn. Câu 54: Phương tiện giao thông nào sau đây không gây hại cho môi trường không khí? A. Máy bay. B. Ô tô. C. Tàu hỏa. D. Xe đạp. Câu 55: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường? A. Không khí có mùi khó chịu. B. Da bị kích ứng, nhiễm các bệnh đường hô hấp. C. Mưa axit, bầu trời bị sương mù cả ban ngày. D. Buổi sáng mai thường có sương đọng trên lá. Câu 56: Sử dụng năng lượng nào gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất? A. Điện gió. B. Điện mặt trời. C. Nhiệt điện. D. Thủy điện.   

 giúp mình vói cần gấp ạ 

                   môn hóa

7
30 tháng 12 2021

Bn ơi:vvv mình sắp lòi mắt ra rồi:V

tách ra :V

30 tháng 12 2021

16 c

28 tháng 10 2021

từ lỏng sang hơi

Theo tui là a 

 

9 tháng 11 2021

C

10 tháng 11 2021

TRẢ LỜI ĐI

10 tháng 11 2021

MÌNH ĐANG CẦN GẤP