K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2019

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

có ∑ n c á c   α – a m i n o   a x i t = n H C l   –   ∑ n N a O H   +   n K O H = 0,2 mol.

• 0,1 mol  T 2 + (0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH) → 26,76 gam c.tan + 0,1 mol H 2 O .

BTKL có m T 2 = 17,68 gam có 0,1 mol T 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 17,68 gam

đốt 0,1 mol T 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (17,68 – 0,1 × 76) ÷ 14 = 0,72 mol.

mà đốt m gam T cho 0,68 mol H 2 O cần thêm 0,04 mol H 2 O để chuyển T thành T 2

m = m T = m T 2 – m H 2 O thêm vào = 17,68 – 0,04 × 18 = 16,69 gam → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.

Quy m gam hỗn hợp T về C 2 H 3 N O ,   C H 2   v à   H 2 O . Quy đổi quá trình thành:

m gam T + 0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH tác dụng vừa đủ 0,44 mol HCl.

n C 2 H 3 N O = 0,44 – 0,16 – 0,08 = 0,2 mol n O H –   d ư = 0,16 + 0,08 – 0,2 = 0,04 mol.

Q gồm H 2 N – C H 2 – C O O – ,   N a + ,   K + ,   O H – ,   C H 2 .

n C H 2 = (26,76 – 0,2 × 74 – 0,16 × 23 – 0,08 × 39 – 0,04 × 17) ÷ 14 = 0,32 mol.

n H 2 O = 0,68 – 0,2 × 1,5 – 0,32 = 0,06 mol m = 0,2 × 57 + 0,32 × 14 + 0,06 × 18 = 16,96 gam.

4 tháng 11 2019

Đáp án D

Gọi X là H2N−R−COOH

Bảo toàn khối lượng:

m X + m N a O H + m K O H = m c   tan + m H 2 O  

mX = 12,46

Quy đổi mỗi phần của T thành

Khi đốt T   → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )

Số CONH trung bình  = 0 , 14 b - 1

→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy

0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)

(1), (2) → mT = 10,66

mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g

26 tháng 10 2017

31 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

có ∑ n c á c   α – a m i n o   a x i t   = n H C l – ∑ n N a O H   +   n K O H = 0,14 mol.

• 0,07 mol X2 + (0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH) → 20,66 gam c.tan + 0,07 mol H 2 O .

BTKL có m X 2 = 11,2 gam có 0,07 mol X 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 11,2 gam

đốt 0,07 mol X 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (11,2 – 0,07 × 76) ÷ 14 = 0,42 mol.

mà đốt ½.m gam hh đầu cho 0,39 mol H 2 O cần thêm 0,03 mol H 2 O để chuyển thành X 2

m = m h h   đ ầ u = 2 × (11,2 – 0,03 × 18) = 21,32 gam → chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.

Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét số liệu mỗi phân bằng nhau:

Quy đổi quá trình thành: peptit + 0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH + 0,36 mol HCl.

n C 2 H 3 N O = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 mol n O H –   d ư = 0,1 + 0,12 – 0,14 = 0,08 mol.

20,66 gam chất tan Y gồm H 2 N – C H 2 – C O O – ,   N a + ,   K + ,   O H – ,   C H 2 .

n C H 2 = (20,66 – 0,14 × 74 – 0,1 × 23 – 0,12 × 39 – 0,08 × 17) ÷ 14 = 0,14 mol.

n H 2 O = 0,39 – 0,14 × 1,5 – 0,14 = 0,04 mol m = 2 × (0,14 × 57 + 0,14 × 14 + 0,04 × 18) = 21,32 gam.

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ∑ n a m i n o   a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.

quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).

n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol m E 2 = 40,52 gam.

0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .

BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

n N a O H   d ư   =   n H C l   = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 , NaCl.

n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H   p h ả n   ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.

G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.

m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam

9 tháng 12 2018

7 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol.

||→ quy đốt x mol đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3   cần 0,48 mol O 2

→ cho cùng số mol C O 2   v à   H 2 O là (x + 0,32) mol.

n H 2 O trung gian chuyển đổi = (x + 0,32) – 0,36 = (x – 0,04) mol → n h h   p e p t i t = 0,4 mol.

Có m đ i p e p t i t   = 14 × (x + 0,32) + 76x = 90x + 4,48 gam

|| m = 90x + 4,48 – 18.(x – 0,04) = 72x + 5,2 gam.

Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x =15,12 + 0,04 × 18.

Giải ra được x = 0,07 mol và giá trị của m = 10,24 gam. → Chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy T về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O với số mol lần lượt là x, y và z.

Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 m m u ố i   = 97x + 14y = 15,12 gam.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 2,25x + 1,5y = 0,48 mol.

n H 2 O sản phẩm = 1,5x + y + z = 0,36 mol. Giải: x = 0,14 mol; y = 0,11 mol; z = 0,04 mol.

m = 0,14 × 57 + 0,11 × 14 + 0,04 × 18 = 10,24 gam

1 tháng 12 2019

Chọn đáp án B

giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X 3   và 2x mol tetrapeptit Y 4 .

• phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H 2 O .

Ta có: ∑ n N a O H = 3x + 2x × 4 = 0,22 x = 0,02 mol; n H 2 O  = 3x = 0,06 mol.

BTKL có: ∑ m X ,   Y   = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam.

X 3   + 2 H 2 O + 3HCl → muối || Y 4 + 3 H 2 O + 4HCl → muối.

∑ n H C l   = 3 n X   + 4 n Y = 0,22 mol || n H 2 O  = 2 n X + 3 n Y = 0,16 mol.

BTKL có: m m u ố i   = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam.

8 tháng 6 2017

Đáp án A

TN1:

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol

Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol

BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol

=> X là pentapeptit

TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol

Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)

Muối gồm:

NaCl: 0,04 mol

Gly-HCl: 0,2a

Ala-HCl: 0,2b

Val-HCl: 0,2c

=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04

=> 223a + 151b + 307c = 1227

Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn

Vậy X là Gly3AlaVal

Xét đáp án A:

0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na

=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai

Xét đáp án B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng

Xét đáp án C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng

Xét đáp án D: X có CTPT: C14H25O6N5

%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng