K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2016

Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Vậy, huyết áp là thứ phải tồn tại đương nhiên trong cơ thể con người giống như áp lực nước trong lòng mương, ống nước…

24 tháng 10 2016

Nguyên nhân tăng huyết áp

1. Tăng huyết áp không rõ nguyên nhân (còn gọi là tăng huyết áp vô căn hoặc tiên phát, nguyên phát): 90%-95%.

2. Tăng huyết áp có nguyên nhân (tăng huyết áp thứ phát, mắc phải): 5%-10%.

Điểm khác biệt là tăng huyết áp có nguyên nhân thì chữa triệt để được, ví dụ tăng huyết áp do hẹp động mạch thận thì sau khi nong động mạch hẹp, huyết áp bình thường trở lại, không phải uống thuốc lâu dài.

- Dòng máu chảy trong động mạch luôn luôn có một áp lực gọi là huyết áp

Nguyên nhân gây nên huyết áp cao:

- Ăn mặn quá nhiều 

- Hút thuốc lá

- Không tập thể dục thường xuyên

Biện pháp khắc phục:

- Thường xuyên tập thể dục

- Không hút thuốc lá

- Không ăn mặn quá nhiều

- Ăn đủ bữa

- Không ăn quá muộn

- Giữ tinh thần thoải mái,tránh lo âu

 

1 tháng 1 2023

Tham khảo:
- Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch.
- Có nhiều nguyên nhân gây bệnh cao huyết áp như căng thẳng, thức ăn chiên, ít tập thể dục, tuổi tác, chủng tộc và các bệnh thứ cấp như bệnh thận.
- Để hạ huyết áp, ta cần:
+ Giảm cân nếu bạn bị thừa cân – béo phì. Thừa cân – béo phì là một trong nhưng yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp.
+ Tập thể dục thường xuyên.
+ Có chế độ ăn uống lành mạnh.
+ Hạn chế lượng rượu nạp vào.
+ Bỏ thuốc lá.
+ Cắt giảm lượng caffeine.
+ Giảm căng thẳng.
+ Ăn tỏi hoặc bổ sung chiết xuất tỏi.

 

14 tháng 11 2021
Mọi người giúp mình với nhé ☺️
18 tháng 11 2021

Chỉ số huyết áp 120mmHg/80mmHg liên quan đến các khái niệm huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu. Mỗi khái niệm đúng.

- Huyết áp: Là áp lực của  máu lên thành mạch

- Huyết áp tối thiểu (80 mmHg): Khi tâm thất dãn       

- Huyết áp tối đa (120mmHg): Khi tâm thất co 

* Biện pháp phòng tránh bệnh cao huyết áp.

- Hạn chế ăn mặn (NaCl), chất béo (nhất là mỡ ĐV), không uống rượu, hút thuốc lá và dùng các chất kích thích.

- Tránh làm việc căng thẳng, lao động quá sức hoặc xúc động mạnh, lo lắng, buồn phiền.

 

18 tháng 11 2021
 

+ Huyết áp 120/80 mmHg 

Trong đo đó 120 mmHg là huyết áp tối đa là lúc tim co 

                     80 mmHg là huyết áp tối thiểu khi tim dãn

+ Để phòng cao huyết áp :

- Đo huyết áp thường xuyên 

- Chế độ ăn uống hợp lí : hạn chế dầu mỡ , tăng cường ăn rau quả

- Chế độ vận động hợp lí

- Duy trì cân nặng ổn định 

- Tránh sử dụng chát lích thích 

- Khám sức khỏe định kì 6 tháng /1 lần

7 tháng 3 2021

1. nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhịp ko mong muốn và có hại cho tim?

– Khi cơ thể có một khuyết tật nào đó như van tim bi hở hay hẹp, mạch máu bị xơ cứng, phổi bị xơ…– Khi cơ thể bị một cú sốc nào đó như sốt cao, mất máu hay mất nước nhiều, quá hồi hộp hay sợ hãi…– Khi sử dụng các chất kích thích (rượu, thuốc lá, hêrôin, đôping. …)

2. nguyên nhân làm tăng huyết áp trong động mạch?

Thừa cân béo phì;Lối sống tĩnh tại, lười vận động;Ăn uống không lành mạnh;Ăn quá nhiều muối;Sử dụng lạm dụng rượu, bia;Hút thuốc lá;Căng thẳng thường xuyên.

1. nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhịp ko mong muốn và có hại cho tim?

– Khi cơ thể có một khuyết tật nào đó như van tim bi hở hay hẹp, mạch máu bị xơ cứng, phổi bị xơ…

– Khi cơ thể bị một cú sốc nào đó như sốt cao, mất máu hay mất nước nhiều, quá hồi hộp hay sợ hãi…

– Khi sử dụng các chất kích thích (rượu, thuốc lá, hêrôin, đôping. …)

2. nguyên nhân làm tăng huyết áp trong động mạch?

Thừa cân béo phì;Lối sống tĩnh tại, lười vận động:Ăn uống không lành mạnh;Ăn quá nhiều muối;Sử dụng lạm dụng rượu, bia;Hút thuốc lá;Căng thẳng thường xuyên.

Câu 1. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khiA. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.Câu 2: Động mạch có đặc điểm gì để phù hợp với chức năng ?A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm    B. Thành...
Đọc tiếp

Câu 1. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi
A. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.
B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.
Câu 2: Động mạch có đặc điểm gì để phù hợp với chức năng ?
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm    
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào         
D. Thành được cấu tạo bới 3 lớp rất dày
Câu 3. Với chu kỳ tim 0,8s, thời gian hoạt động và nghỉ của tâm thất là
A. 0,1s và 0,7s B. 0,2 s và 0,6s C. 0,3s và 0,5s D. 0,4s và 0,4s
Câu 4: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần tuân thủ những điều gì ?
    1. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
    2. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế
biến sẵn
     3. Ăn nhiều đường, muối
4. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
A. . 1,2,3 B,2,3,4 C. 1,3,4 D. 1, 2,4
Câu 5. Tim người gồm có mấy ngăn?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 6: Máu vận chuyển qua hệ mạch theo sơ đồ nào là đúng nhất?
A. Tim - Mao mạch- Động mạch- Tĩnh mạch-Tim.  
B. Tim - Động mạch - Mao mạch - Tĩnh mạch -Tim.   
C. Tim - Tĩnh mạch - Mao mạch - Động mạch -Tim.   
D. Tim - Động mạch- Tĩnh mạch - Mao mạch -Tim.   
 Câu 7. Một chu kỳ tim có thời gian là 0,8s vậy trong 2 phút( 120s) có bao nhiêu
chu kì tim?
A. 65
B. 75
C. 150
D. 95
Câu 8: Trong các loại mạch sau thì thành mạch loại nào dày nhất ?
A. Động mạch
B. Tĩnh mạch
C. Mao mạch phổi
D. Mao mạch ruột
  Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Tim hoạt động
suốt đời mà không mệt mỏi vì trong một ...(1)...... tim là 0,8s. Tim hoạt động....(2)
và nghỉ 0,4s.

A. (1) chu kì, (2) 0,5s.
B. (1) chu kì, (2) 0,3s
C. (1) chu kì, (2) 0,4s.
D. (1) chu kì, (2) 0,7s.
Câu 10. Quá trình hô hấp bao gồm các quá trình:
A. sự thở và sự trao đổi khí ở phổi
B. sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào
C. sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào
D. sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.
Câu 11. Hô hấp là gì?
A. Là quá trình không ngừng cung cấp 0 2 cho cơ thề và tế bào, đồng thời loại
bỏ khí C0 2 ra khỏi cơ thể và tế bào.
B. Là quá trình không ngừng cung cấp N 2 cho cơ thề và tế bào, đồng thời
loại bỏ khí C0 2 ra khỏi cơ thể và tế bào.
C. Là quá trình không ngừng cung cấp C0 2 cho cơ thề và tế bào, đồng thời
loại bỏ khí 0 2 ra khỏi cơ thể và tế bào.
D. Là quá trình không ngừng cung cấp S0 2 cho cơ thề và tế bào, đồng thời
loại bỏ khí C0 2 ra khỏi cơ thể và tế bào.
Câu 12. Các cơ quan của hệ hô hấp ở người là:
A. Ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa
B. Hai lá phổi và đường dẫn khí ( mũi, khí quản, phế quản)
C. Máu và gan và thận
D. Tim và hệ mạch
Câu 13. Các bệnh nào dễ truyền nhiễm qua đường hô hấp ?
A. Bệnh lao, covid 19.
B. Nhồi máu cơ tim.
C. Tiêu chảy.
D. Trầm cảm.
Câu 14.  Sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có được là nhờ đâu?
A. Sự khuếch tán của khí O 2  và khí CO 2  từ nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp.
B. Sự khuếch tán của khí N 2  và khí CO 2  từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có
nồng độ cao.
C. Hồng cầu thẩm thấu qua màng mao mạch.
D. Áp suất chênh lệch cực lớn giữa màng tế bào và màng mao mạch.
Câu 15. Vì sao thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp?
A. Vì lượng C0 2 vào phổi nhiều.
B. Vì lượng 0 2 vào phổi nhiều.
C. Vì lượng S0 2 vào phổi nhiều.
D. Vì lượng H 2 0 vào phổi nhiều.
Câu 16. Vai trò của hệ tiêu hóa đối với cơ thể người là:
A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể.
B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
C. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cho cơ thể và loại bỏ cặn bã.
D. Giúp cơ thể di chuyển, hoạt động, vận động.
Câu 17. Xác định đáp án đúng, sai cho các nội dung sau:

1. Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt lí học và hoá học
2. Thức ăn lipit được biến đổi ở dạ dày.
3. Biến đổi hóa học ở dạ dày là hoạt động của enzim pepsin
4. Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là biến đổi hóa học.
A. 1- Đ, 2- S, 3- Đ, 4- S
B. 1- Đ, 2- Đ, 3- Đ, 4- S
C. 1- S, 2-S, 3- Đ, 4- Đ
D. 1-Đ, 2- S, 3- Đ, 4- Đ
Câu 18: Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt, vì:
A. cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ.
B. một phần cơm cháy đã biến thành đường mantôzơ.
C. cơm cháy đã biến thành cháo
D. thức ăn được nghiền nhỏ.
Câu 19. Hãy nối dòng A và dòng B cho đúng:
Dòng A nơi biến đổi về mặt hóa học: 1. miệng, 2. dạ dày, 3. ruột non.
Dòng B loại thức ăn bị biến đổi: a. tinh bột, b. protein, c.lipit.
A. 1-b, 2-c, 3-a
B. 1-a, 2-c, 3-a
C. 1-a, 2-b, 3-a-b-c
D. 1-c, 2-a, 3-b.
Câu 20. Các cơ quan của tuyến tiêu hóa người là:
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn
B. Gan, tuyến tụy, tuyến nước bọt, tuyến vị
C. Miệng và gan và tụy
D. dạ dày và tuyến vị
Câu 21. Các cơ quan của ống tiêu hóa người là:
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn
B. Gan, tuyến tụy, tuyến nước bọt, tuyến vị
C. Miệng và gan và tụy
D. dạ dày và tuyến vị
Câu 22. về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?
A. Nhai kĩ thì ăn được ít thức ăn hơn
B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện
cho các enzim amilaza, pepsin, dịch mật phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất
nuôi cơ thể hơn nên ta ít đói hơn.
C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn
D. Nhai kĩ làm cho ta uống nước nhiều hơn
Câu 23.  Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu ?
A. 1 – 2 giờ
B. 3 – 6 giờ
C. 16 –1 8 giờ
D. 20 – 22 giờ
Câu 24. Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa vì:
A. Ruột non chỉ biến đổi thức ăn loại tinh bột
B. Ruột non chỉ biến đổi thức ăn loại Protein.

C. Ruột non là nơi biến đổi tất cả các loại thức ăn, và là nơi hấp thụ các chất
dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Vì ruột non là nơi chứa cặn bã.

1
23 tháng 12 2021

Câu 1: A

Câu 2: B

 

14 tháng 11 2021

A. huyết áp tối thiểu > 90mmHg, huyết áp tối đa > 140mmHg

- Khi hít khí CO thì ảnh hưởng rất lớn đến việc vận chuyến khí oxy do phân tử khí CO gắn quá chặt vào phân tử Hemoglobin, chiếm mất vị trí Hemoglobin gắn với oxy dẫn tới oxy không được Hemoglobin vận chuyển đến mô tế bào. \(\rightarrow\)  Tim đập nhanh rối loạn trong khi không có lượng oxi vận chuyển trong máu dẫn đến máu chuyển đi ít \(\rightarrow\) Áp lực của máu nên thành mạch giảm dẫn đến huyết áp giảm.

26 tháng 2 2023

Khi hít phải khí CO (Carbon Monoxide), khí này sẽ kết hợp với hồng cầu trong máu để tạo thành Carboxyhemoglobin, một hợp chất không có khả năng vận chuyển oxy đến các tế bào và mô trong cơ thể.

Khi Carboxyhemoglobin tăng lên, lượng oxy được vận chuyển đến các tế bào và mô trong cơ thể sẽ giảm dần, gây ra các triệu chứng bất thường như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, khó thở, buồn nôn và nôn mửa. Nếu tiếp tục tiếp xúc với khí CO một cách lâu dài, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn như tổn thương thần kinh, đột quỵ, suy tim và thậm chí gây tử vong.

Về mặt huyết áp, việc hít phải khí CO sẽ không ảnh hưởng trực tiếp đến áp lực máu nhưng có thể gây ra nhịp tim không đều và dẫn đến suy tim trong các trường hợp nặng. Nếu bạn nghi ngờ đã tiếp xúc với khí CO, bạn nên ngay lập tức thoát khỏi nguồn ô nhiễm và tìm đến bác sĩ để được chăm sóc và điều trị.

   
26 tháng 11 2021

Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch.

26 tháng 11 2021

tham khảo:
Trong hệ mạch, huyết áp giảm gần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch. Huyết áp giảm dần là do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử máu với nhau khi máu chảy trong hệ mạch.

Vì sao người giá thường bị cao huyết áp ?

- Do bị các bệnh như béo phì,tiểu đường , bệnh thận.....và do ít  vận động

- Do dung các chất kích thích như rượi , bia,...

Tại sao hyết áp lại là nguyên nhân gây ra đôt quỵ ở người?

Vì do huyết áp tăng nên thành mạch thường xuyên phải chịu những áp lực từ dòng máu khiến chúng bị giãn dần, yếu và dễ vỡ và có thể làm mạch máu não vỡ nên làm tăng áp lực trong hộp sọ gây tê liệt và giết chết các tế bào não.

 

 

Vì người già thì tế bào bị lão hóa nên mạch máu mất đi tính đàn hồi nên áp lực máu tác dụng lên thành mạch máu cao hơn => cao huyết áp 

Huyết áp cao sẽ gây ra vỡ mạch máu làm cho cơ thể mất máu nhanh dẫn đến đột quỵ