K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2020

Đáp án A

Giải thích:

convivial (adj) vui vẻ

A. unsociable: không hòa đồng

B. large: rộng, lớn

C. old: cũ, già

D. lively: sống động

Dịch nghĩa: Tôi ăn trưa với một nhóm bạn rất vui vẻ của mình

18 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích:

convivial (adj) vui vẻ

A. unsociable: không hòa đồng

B. large: rộng, lớn

C. old: cũ, già

D. lively: sống động

Dịch nghĩa: Tôi ăn trưa với một nhóm bạn rất vui vẻ của mình.

30 tháng 10 2017

Đáp án A

“convival”: thân tình, hoà đồng, vui vẻ

5 tháng 9 2019

Đáp án D.

A. lively: sinh động, hoạt bát, sôi nổi

B. large: rộng

C. old: cũ, già

D. unsociable: không hòa đồng, không thân thiện, khó gần

- convivial: thân thiện, vui vẻ >< unsociable.

19 tháng 2 2018

Chọn A

“out of the question”: không thể, bất khả thi

2 tháng 2 2017

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Con trai: “Tại sao chúng ta không mua chiếc ô tô mới hả bố? Chiếc xe này quá cũ để con đi ra ngoài chơi với bạn bè.”

Bố: “_______ Chúng ta đâu có nhiều tiền.”

   A. Con nói đúng.                                           B. Bố sẽ suy nghĩ.

   C. Bây giờ điều đó là không thể.                   D. Đó là một ý tưởng hay đấy.

out of the question: không thể

Chọn C

9 tháng 2 2018

Đáp án A.

A. Got in touch with : giữ liên lạc >< Lost contact with : mất liên lạc.

B. Made room for : dọn chỗ, tạo không gian trống.

C. Lost control of : mất kiểm soát

D. Put in charge of : giao phó, ủy thác trách nhiệm cho ai.

Dịch câu : Tôi mất liên lạc với gia đình và bạn bè kể từ khi tôi mất điện thoại.

21 tháng 12 2017

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải thích: In order to + Vo: để mà …

Tạm dịch: Tôi thường xuyên viết thư cho bạn bè của mình ở nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.

  A. Điều quan trọng đối với tôi là gửi thư cho bạn bè ở nước ngoài để thông báo cho họ về những sự kiện trong cuộc sống của tôi.

  B. Tôi giữ liên lạc với bạn bè của tôi ở nước ngoài bằng cách thỉnh thoảng viết thư cho họ.

  C. Bạn bè của tôi cố gắng không để mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.

  D. Để không mất liên lạc với bạn bè ở nước ngoài, tôi thường xuyên viết thư cho họ.

Câu A, B, C sai về nghĩa.

 

 

2 tháng 12 2018

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Tôi thường viết thư cho những người bạn ở nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.

A.Rất quan trọng cho tôi để gửi những lá thư đến những người bạn ở nước ngoài để học cập nhật những sự kiện trong cuộc sống của tôi.

B. Tôi giữ liên lạc với những người bạn ở nước ngoài bằng cách viết thư thường xuyên.

C. Bạn của tôi cô gắng không mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.

Câu D loại vì sai ngữ pháp: Cấu trúc in order to / not to Vo [ để mà/ để mà không]

3 tháng 4 2018

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải thích: In order to + Vo: để mà …

Tạm dịch: Tôi thường xuyên viết thư cho bạn bè của mình ở nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.

  A. Điều quan trọng đối với tôi là gửi thư cho bạn bè ở nước ngoài để thông báo cho họ về những sự kiện trong cuộc sống của tôi.

  B. Tôi giữ liên lạc với bạn bè của tôi ở nước ngoài bằng cách thỉnh thoảng viết thư cho họ.

  C. Bạn bè của tôi cố gắng không để mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.

  D. Để không mất liên lạc với bạn bè ở nước ngoài, tôi thường xuyên viết thư cho họ.

Câu A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D