K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 6 2021

a)

Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$

Sau kho pha : 

$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$

$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$

Từ (1)(2) suy ra a = 0,14;  b = 245(gam)

$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$

14 tháng 6 2021

b)

$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$

414,594 ml = 0,414594 lít

Suy ra :

$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$

$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$

Suy ra :

$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$

27 tháng 10 2016

khối lượng dung dịch trên =414,594.1,206=500 g

n CuSO4.5H2O= 140,625:250=0,5625 mol

n CuSO4=0,5625 mol

m CuSO4=0,5625.160=90 g

C% CuSO4=90:500=18%

CM CuSO4=0,5625:0,414594=1,37 mol

18 tháng 6 2017

Cho mình hỏi là số mol của nCuSO4.5H20 là 0,5625 bằng với số mol của CuSO4 hả? Giải thích cho mình hiểu với tại sao như vậy? mình cũng chả hiểu tại sao tinh thể CuSO4 ngậm 5 muối =?

4 tháng 6 2021

m dd = D.V = 1,206.200 = 241,2(gam)

C% CuSO4 = 50/241,2  .100% = 20,73%

4 tháng 6 2021

Ông chú quay trở lại rồi :))

5 tháng 7 2021

18 %

5 tháng 7 2021

Trình bày ra nhé!

18 tháng 5 2022

\(V_{dd}=165,84\left(ml\right)=0,16584\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,225}{0,16584}=1,36M\)

18 tháng 5 2022

ko tl đc thì đừng có đăng

27 tháng 6 2019
https://i.imgur.com/6yPXWcL.jpg
27 tháng 6 2019

Cảm ơn cậu nhiều nhaa . đúng bài mình cần luôn , chữ cậu đẹp ghê á ^^

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
3 tháng 4 2022

m CuSO4=0,06.160=9,6g

=>m dd=53,33g

=>VCuSO4=\(\dfrac{53,33}{1,2}=44,44l\)

12 tháng 10 2016

Khối lượng CuSOcó trong m gam tinh thể : \(\frac{160}{250}\)m = 0,64(g)

Khối lượng CuSO4 trong V ml dung dịch CuSOc% ((khối lượng riêng bằng d g/ml) là : \(\frac{V.d.c}{100}\) = 0,01 V.d.c (g)

Khối lượng dung dịch X bằngv : m+V.d (g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch X:

\(\frac{0,64m+0,01V.d.c}{m+V.d}.100\%=\frac{64m+V.d.c}{m+V.d}\left(\%\right)\)