K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2023

tham khảo!

Khung nhìn thiết kế bảng trong Access gồm hai phần chính:

- Phần trên: Hiển thị tên bảng đang thiết kế, cùng với các nút thực hiện các tác vụ liên quan đến thiết kế bảng như lưu, đóng, kiểm tra lỗi, thêm trường, sửa trường, xóa trường, đặt khóa chính cùng như hiển thị các thuộc tính của từng trường như tên trường, kiểu dữ liệu, chiều dài, hạn chế, khóa chính, ràng buộc,...

- Phần dưới: Hiển thị danh sách các chỉ mục của bảng, bao gồm chỉ mục duy nhất và chỉ mục phụ. Các chỉ mục này được sử dụng để tăng tốc độ truy vấn dữ liệu từ bảng.

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Để xem các thuộc tính chi tiết của một cột trong bảng Student, ta thực hiện theo các bước sau:

a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế và chú ý vùng File Properties:

Trong cửa sổ Access, chọn tab "Tables" trong trình đơn chính.

Tìm và chọn bảng "Student" trong danh sách các bảng có sẵn.

Nhấp vào nút "Design View" để mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế.

Chú ý rằng bên dưới khung thiết kế bảng, bạn sẽ thấy vùng "Field Properties" hiển thị các thuộc tính chi tiết hơn của cột.

b) Xem các thuộc tính của trường StudentID:

Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "StudentID".

Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường StudentID.

Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường StudentID.

Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, kích thước, mục tiêu khóa chính và nhiều thuộc tính khác.

c) Xem các thuộc tính của trường Date of Birth:

Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "Date of Birth".

Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường Date of Birth.

Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường Date of Birth.

Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, định dạng ngày tháng, mục tiêu hợp lệ và nhiều thuộc tính khác.

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Để xem các thuộc tính chi tiết của một cột trong bảng Student, ta thực hiện theo các bước sau:

a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế và chú ý vùng File Properties:

Trong cửa sổ Access, chọn tab "Tables" trong trình đơn chính.

Tìm và chọn bảng "Student" trong danh sách các bảng có sẵn.

Nhấp vào nút "Design View" để mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế.

Chú ý rằng bên dưới khung thiết kế bảng, bạn sẽ thấy vùng "Field Properties" hiển thị các thuộc tính chi tiết hơn của cột.

b) Xem các thuộc tính của trường StudentID:

Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "StudentID".

Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường StudentID.

 

Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường StudentID.

Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, kích thước, mục tiêu khóa chính và nhiều thuộc tính khác.

c) Xem các thuộc tính của trường Date of Birth:

Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "Date of Birth".

Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường Date of Birth.

Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường Date of Birth.

Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, định dạng ngày tháng, mục tiêu hợp lệ và nhiều thuộc tính khác

8 tháng 2 2022

Tham khảo :

Program HOC24;

var i,n: integer;

a: array[1..15] of integer;

begin

for i:=1 to 15 do

begin

write('a[',i,']='); readln(a[i]);

end;

for i:=1 to n do if a[i] mod 2=0 then write(a[i],' ');

readln

end .

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
22 tháng 8 2023

Để chỉnh sửa kích thước các thành phần giao diện, ta cần sử dụng khung nhìn Thiết kế (Design View). Đây là khung nhìn chính để tạo và chỉnh sửa các thành phần giao diện trong Access. Trong khung nhìn Thiết kế, ta có thể tùy chỉnh kích thước, vị trí và các thuộc tính khác của các thành phần giao diện.

Để mở khung nhìn Thiết kế và chỉnh sửa kích thước các thành phần giao diện, làm theo các bước sau:

- Bước 1: Chọn biểu mẫu hoặc báo cáo mà bạn muốn chỉnh sửa trong cửa sổ Navigation Pane.

- Bước 2: Nhấp chuột phải vào biểu mẫu hoặc báo cáo đó và chọn "Design View" trong menu ngữ cảnh.

Sau khi mở khung nhìn Thiết kế, bạn sẽ thấy giao diện thiết kế của biểu mẫu hoặc báo cáo. Bạn có thể chọn các thành phần giao diện như ô nhập liệu, nhãn, nút, và chỉnh sửa kích thước của chúng bằng cách kéo các cạnh hoặc góc của thành phần.

Để di chuyển một thành phần giao diện trong khung nhìn Thiết kế, ta có thể sử dụng cùng các bước trên để mở khung nhìn Thiết kế và sau đó kéo và thả thành phần đó đến vị trí mới trên biểu mẫu hoặc báo cáo.

Lưu ý rằng việc chỉnh sửa kích thước và di chuyển thành phần giao diện trong khung nhìn Thiết kế sẽ yêu cầu bạn có kiến thức cơ bản về cách tạo và sửa đổi biểu mẫu hoặc báo cáo trong Access.

10 tháng 12 2020

10 tháng 12 2020

uses crt;

var b:array[1..100]of integer;

i,n,min:integer;

begin

clrscr;

write('Nhap n='); readln(n);

for i:=1 to n do 

begin

write('B[',i,']='); readln(b[i]);

end;

min:=b[1];

for i:=1 to n do 

  if min>b[i] then min:=b[i];

writeln('So nho nhat la: ',b[i]);

readln;

end.

31 tháng 7 2023

Mn giúp e vơi e đang cần gấp!!!!!

uses crt;

var a:array[1..255]of longint;

k,i,n,t:longint;

begin

clrscr;

repeat

write('Nhap so phan tu:'); readln(n);

until (0<n) and (n<=255);

for i:=1 to n do 

  begin

write('A[',i,']='); readln(a[i]);

end;

write('Nhap k='); readln(k);

t:=0;

for i:=1 to n do 

  if a[i]<k then t:=t+a[i];

writeln('Tong cac so nho hon ',k,' trong day la: ',t);

readln;

end.

uses crt;

var a:array[1..100]of integer;

i,n,dem:integer;

begin

clrscr;

write('Nhap n='); readln(n);

for i:=1 to n do

begin

write('A[',i,']='); readln(a[i]);

end;

dem:=0;

for i:=1 to n do

if a[i] mod 2=0 then inc(dem);

writeln(dem);

readln;

end.

uses crt;

var a:array[1..100]of integer;

i,n,t:integer;

begin

clrscr;

readln(n);

for i:=1 to n do 

begin

readln(a[i]);

end;

for i:=1 to n do 

  write(a[i]:4);

readln;

t:=0;

for i:=1 to n do 

 t:=t+a[i];

writeln(t);

readln;

end.