K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2017

Đáp án : A

Cao, đỏ  x cao,đỏ  ra F1: 1 cao vàng: 2 cao đỏ : 1 thấp đỏ  => bố mẹ dị hợp tử chéo và liên kết hoàn toàn, hoặc bố mẹ dị hợp tử có hoán vị một bên

Khi có hoán vị, giả sử A b a B   x   A b a B

Con Ab = aB = m (m ≥ 0,25) , AB = ab = 0,5 – m

Con A-B- = 0,5 – m + 2 x m x 0,5 = 0,5

A-bb = aaB- = (0,5 – m)x 0,5 + m x 0,5 = 0,25

Nếu hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ thì không thể sinh ra đời con tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 => 2 sai

Đời con tối đa 7 kiểu hình , xảy ra khi có hoán vị một bên=> đúng

Cây thân cao quả đỏ có 5 kiểu gen quy định: A B a b ; A B A b ; A B a B ; A B a b ; A b a B  

Vậy các phát biểu đều đúng trừ 2

11 tháng 8 2017

Đáp án A

Theo giả thuyết:

 Mỗi gen quy định một tính trạng,

Tính trạng trội là trội hoàn toàn

Các gen nằm trên NST thường

P:      thân cao, quả đỏ X thân cao, qu đ

F1:    cà chua thân thấp, qu vàng = 1%.

A (cao) » a (thấp); B (đỏ) » b (vàng)

=> P (Aa, Bb) X (Aa, Bb) F1: aabb = 0,01

A đúng.

TH1: Vì F1: aabb = 0,01 = 0,l(a,b)/P X 0,1 (a, b)/P

 Với ♂, (Aa, Bb) mà cho giao tử (a. b) = 0,1 < 25% là giao tử hoán vị Ab

P: A b a B  , f = 0,1,2 =20%

TH2: Vì F1: aabb = 0,01= 0,5 (a, b)/P  X 0,02 (a, b)/P

Với P (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

→ P:  A B a b (liên kết hoàn toàn)

P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0.02 < 25%

→ P:  A b a B (f=4%)

B sai. Vì F1 : aabb = 0,01 = tỷ lệ giao từ (a.b) X tỷ lệ giao tử (a.b).

+ Nểu f = 0.04 và hoán vị 1 bên thì dù là giao tứ (a.b) là liên kết hay hoán vị cũng không thề tạo được kiểu hình aabb = 1%.

+ Nếu f = 0,2 và hoán vị 2 bên thì dù là giao tử (a.b) là liên kết hay hoán vị cũng không thể tạo được kiểu hình aabb = 1%.

C sai. Nếu di truyền phân ly độc lập thì kiểu hình aabb = 1/16.

D sai. Vì F1 : aabb = 0,01 = tỷ lệ giao tử (a, b) X tỷ lệ giao tử (a, b).

Một bên f = 40% và 1 bên hoán vị tần số f = 20% thì dù là giao tử (a,b) là liên kết hay  hoán vị cũng không thể tạo được kiểu hình aabb = 1%

12 tháng 7 2017

Đáp án A

Phương pháp :

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab

Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab  > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,

→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%

Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%

20 tháng 9 2018

Quả đỏ bầu dục chiếm 9% => quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab  x 0,5ab = 0,4ab x 0,4ab

Trường hợp 0.32ab  x 0,5ab =>( hoán vị một bên) 0.32ab  > 0,25 => ab là giao tử liên kết

ð Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32 ) x 2 = 36 % 

Trường hợp 0,4ab x 0,4 ab => hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết 

ð Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 ) x 2 = 0.2 = 20 % 

ð Đáp án B

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

(2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.

(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.

(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.

A. 4   

B. 3

C. 2

D. 1

1
31 tháng 7 2018

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài

ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên  cùng 1 NST

ð F1  dị hợp chéo

ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )

ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4

ð Đáp án B 

21 tháng 9 2017

Đáp án A

+ Pt/c (quả đỏ, tròn) x (quả vàng, bầu dục) → F1 100% quả đỏ, dạng tròn.

Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

→  Tính trạng xuất hiện ở F1 là trội và F1 dị hợp: A (quả đỏ) >> a (quả vàng);

B (quả tròn) >> b (quả bầu)

→ F1: (Aa, Bb)

F1: (Aa, Bb) x A-B- (1) → F2: có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)

→ F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)(1) → F2: A-bb = 0,09 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)

⇔  A-bb = 0,09  aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16

(Vì từ P →  Nên F1 chỉ cho giao tử )

(1) →  sai. Với f = 0,36 → aabb

(2) →  sai. Với f = 0,48

(3) →  đúng. Với f = 0,2

→ aabb

(4) → sai. Với f  = 0,4

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%.

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

1
5 tháng 9 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng =1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

→  đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) →  3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn →  2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:

là giao tử hoán vị

 

Kiểu gen của cây F1 là:

(giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)

(2) sai

(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn...
Đọc tiếp

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả

(6) Tần số hoán vị gen là 20%.

A. 1,2,5,6         

B. 2,3,4,6

C.  1,3,5,6   

D. 1,4,5,6

1
5 tháng 1 2018

Đáp án D

Pt/c :

F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp

F1 x cây khác

F2 :   4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :

1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa

Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1

ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb

Quả tròn : quả dài = 1 : 1

ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd

Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd

Có F2 ó     4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)

    1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)

ó    (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )

Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau

Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên

Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn

ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử

ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)

ð F1  ,tần số hoán vị gen f = 20%

F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025

    Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06

Các nhận định đúng là  1,4,5,6