Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. I went to see a great film in 3D at the cinema last weekend – ‘Iron Man 3’. I went with my friend Paddy …
(Mình đã đi xem một bộ phim rất hay ở rạp chiếu bóng vào cuối tuần trước – Người Sắt 3. Mình đã đi với bạn của mình Paddy…)
2. The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too.
(Những hiệu ứng đặc biệt rất đáng kinh ngạc và phim cũng có một cốt truyện thông mình với nhiều nút thắt. Cũng có những đoạn hội thoại hài hước nữa.)
3. After the film, we met some other friends at a noodle bar in town. (Sau khi xem phim, tụi mình gặp vài người bạn khác ở một quán mì trong thị trấn.)
4. Do you fancy going to the cinema next week? (Cậu có muốn đi đến rạp chiếu phim vào tuần sau không?)
Đây là lá thư từ chối nha
Dear Nam,
Thanks a lot for your letter. It’s great to hear that you are going for a picnic to Cuc Phuong National Park next weekend. But I’m really sorry I can’t join you because I'm having a test in Maths on Monday, so I have to prepare for it. Let’s make it another time perhaps.
Thanks for thinking of me, and give my best regards to your parents. Have a great time on your picnic.
Your friend,
Hai
Số 48/10 Cây Trầm, Phường 4, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 1 tháng 12 năm 2021
Giám đốc
Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim
Kính gửi ông/bà,
Tôi viết thư để xin việc của một tình nguyện viên tại Văn phòng Từ thiện Heart To Heart của ông/ bà. Tôi đã nhìn thấy tờ thông tin trên bảng thông báo của trường hôm thứ Hai.
Tôi có kinh nghiệm làm việc văn phòng. Mùa hè năm ngoái, tôi làm việc tại Bảo tàng Hồ Chí Minh như một nhân viên tiếp tân. Tôi chịu trách nhiệm chào hỏi khách, trả lời câu hỏi và điện thoại của họ. Đôi khi, tôi hướng dẫn họ quanh bảo tàng.
Tôi là một người đáng tin cậy, trung thực, chăm chỉ. Tôi cũng có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng quản lý thời gian và tiếng Anh thông thạo. Điểm số Ielts của tôi là 7,0. Tài liệu tham khảo có sẵn để gửi cho ông/ bà khi ông/ bà cần.
Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau 4 giờ chiều và cuối tuần. Nếu đơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu công việc vào các buổi chiều tuần sau và vào cuối tuần.
Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.
Trân trọng
Mai Thanh Hoàng Sơn
Technology in Schools
Dear Sir/ Madam,
My name is Trung Anh and I think the project "Technology in Schools" will help students. Many students do not have computers or laptops. They cannot study very easily at school. I think we should use the money from the city budget to buy more computers and laptops for schools. Students can use the laptops to plan projects. They can surf the Internet to search for information for their lessons.
We can also buy tablets for students, so they can study at home and do their homework.
Finally, the students can use the computers and laptops to communicate with other students around the world.
I hope you will consider my suggestions.
Yours faithfully,
Trung Anh
Tạm dịch:
Công nghệ trong trường học
Thưa ông / bà,
Tôi tên là Trung Anh và tôi nghĩ dự án "Công nghệ trong trường học" sẽ giúp ích cho các em học sinh. Nhiều học sinh không có máy tính hoặc máy tính xách tay. Họ không thể học ở trường dễ dàng lắm. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng tiền từ ngân sách thành phố để mua thêm máy tính và máy tính xách tay cho các trường học. Học sinh có thể sử dụng máy tính xách tay để lập kế hoạch dự án. Họ có thể lướt Internet để tìm kiếm thông tin cho bài học của họ.
Chúng ta cũng có thể mua máy tính bảng cho học sinh để các em có thể học ở nhà và làm bài tập về nhà.
Cuối cùng, các học sinh có thể sử dụng máy tính và máy tính xách tay để giao tiếp với các học sinh khác trên khắp thế giới.
Tôi hy vọng ngài sẽ xem xét đề nghị của tôi.
Trân trọng,
Trung Anh
How are you? I hope you are doing well at university these days. You haven't written to me about your examinations but I believe that you passed your exam easy.
Anyway, on December 30th 2021 will be my birthday. To celebrate my 35th birthday, I am going to hold a warm dinner at Manh Hoach restaurant near Luc Quan crossroad, Co Dong, Son Tay, Ha Noi at 6.00 in the evening of the 2nd next Sunday. I am going to invite all of my friends. I will be very eager to meet you in there
The dinner will start at 6 o clock, but you can come more earlier and we can go fishing at the lake. Bring your wife along with you too. Don't be late.
I hope you would accept my invitation.
Your sincerely,
Tham khảo ạ!
Phương pháp giải:
Công thức thì hiện tại đơn:
- Dạng khẳng định:
+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + V-s/es
- Dạng phủ định:
+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)
- Dạng nghi vấn:
+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?
+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Dạng khẳng định:
+ I + am + V-ing
+ S (số nhiều) + are + V-ing
+ S (số ít) + is + V-ing
- Dạng phủ định:
+ I + am not + V-ing
+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing
+ S (số ít) + isn’t + V-ing
- Dạng nghi vấn:
+ Am + I + V-ing?
+ Are + S (số nhiều) + V-ing?
+ Is + S (số ít) + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.
(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)
Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am volunteering.
2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.
(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)
Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am living
3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings.
(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)
Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → has
4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.
(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.
5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies.
(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)
Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → provides/pays
7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.
(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)
Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am teaching
8. I (8) hope we can meet then.
(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)
Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope
1. Paragraph D: when you are available
(khi nào bạn có mặt)
Thông tin: I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.
(Tôi có thời gian cho buổi họp cho cuộc chạy từ thiện sau khi tan trường vào thứ hai tới. Hơn nữa, bố mẹ tôi có thể đưa tôi đến sự kiện.)
2. Paragraph E: what you would like to happen next.
(bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)
Thông tin: I look forward to hearing from you soon.
(Tôi rất mong được nhận phản hồi của ông sớm.)
3. Paragraph B: why you are interested in the role.
(tại sao bạn lại có hứng thú với vai trò này)
Thông tin: I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event.
(Tôi đã lên kế hoạch tham gia vào cuộc thi chạy, nhưng tôi cảm thấy sẽ bổ ích hơn nếu tôi tình nguyện là một phần của sự kiện.)
4. Paragraph C: why you are the right person for the role.
(tại sao bạn lại phù hợp với vai trò này)
Thông tin: I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. l am positive, energetic and reliable.
(Tôi tin rằng tôi có đủ phẩm chất cho vị trí này. Tôi rất tích cực, năng nổ và đáng tin cậy.)
5. Paragraph A: what the role is and how you found out about it
(vai trò đó là gì và tại sao bạn lại tìm ra nó)
Thông tin: I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run…
(Tôi đã chú ý đến quảng cáo của ông trong căn tin trường cho vị trí quản lý khu vực xuất phát tại cuộc thi chạy từ thiện của trường…)