Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tạm dịch:
Bạn có phải là học sinh SIÊU ngôn ngữ?
Trả lời các câu hỏi. Ghi 1 điểm cho mỗi câu trả lời CÓ. Sau đó nhìn vào đáp án.
1. Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?
2. Bạn có biết bảng chữ cái? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?
3. Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?
4. Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?
5. Bạn có bao giờ luyện phát âm không?
6. Bạn có ôn tập trước khi thi không?
7. Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu?
8. Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?
9. Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay không?
10. Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
II.PHONETICS.
Part 1 : Choose a word which has the underlined part pronounced differently : (1 point)
1. A. leave B. break C. repeat D. peaceful
2. A. photo B. going C. brother D. home
3. A. writes B. makes C. takes D. drives
4. A. visited. B. needed C.watched D. wanted
III.VOCABULARY AND GRAMMAR.
Part 1 : Choose the best answer (A, B, C or D) to complete these sentences. (2 points)
1. ……………… the film is late, I will wait to watch it.
A. Because B. When C. But D. Although
2. My father first ……………… Da Lat in 2010.
A. go B. went C. visited D. been
3. If the weather ……………… good, I ………………. camping with classmates.
A. is / go B. is / will go C. will be / go D. will be / will go
4. Walking to school will help ……………… air pollution.
A. reduce B. reuse C. recycle D. refill
5. My sister ……………… home for school yet.
A. didn’t leave B. don’t leave C. hasn’t left D. isn’t leaving
6. Amsterdam is one of the ……………… cities in the world.
A. peacefulest B. peacefuler C. most peaceful D. more peaceful
7. Which one is different?
A. running B. during C. swimming D. fishing
8. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. close B.cow C. throw D. open
Part 2 : Find a mistake in each sentence and circle it. ( 1 point)
1. Mai wear her uniform on Mondays and Saturdays ‘
A B wear -> wears C D
2. Look! The girls are skipping out the schoolyard.
A B C out-> in D
3. The dog is in front to the pillow.
A B C D to-> of
4. There is a table and four chairs in the middle in the room.
A B C D in-> of
IV. READING.
Part 1:Choose the correct answer A, B, C or D to complete the passage. (1 point).
People need to breathe. If they don’t breathe, they (1) ____________ die. But how clean is the air people breathe? If they breathe (2) ___________ air, they will have breathing problems. Plants and animals need (3) __________ air too. A lot of the things in our lives create harmful gases and (4) _________the air dirty, like cars, motorbikes, and factories. Dirty air is called polluted air. Air pollution can also make our Earth warmer.
1. A. must B. are C. will D. won’t
2. A. fresh B. clean C. cleaner D. dirty
3. A. clean B. safe C. dirty D. polluted
4. A. get B. make C. give D. made
Part 2:
1. How many main kinds of sports are there?
-> ………There are two …………………..
2. Do team sports require two separate teams?
-> …………Yes, they do …………………..
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Find and correct the mistakes.
1. He paints his pictures at the moment. → is painting
2. We plant the herbs in the garden at present. → are planing
3. They makes the artificial flowers of silk now. → are making
4. Your father are repairing youVr motorbike at the moment. → is
5. Look! The man takes the children to the cinema. → is taking
6. Listen! The teacher are explaining a new lesson to us. → is
7. Be careful! You brings ten glass bottles. → are bringing
8. Ba studies Math very hard now. → is styding
9. We is have dinner in a restaurant right now. → are
10. I watching TV with my parents in the living room now. → am watching
1. He paints his pictures at the moment.
--> is painting
2. We plan the herbs in the garden at present.
--> are planting
3 They makes the artificial flowers of silk now.
--> are making
4. Your father are repairing your motorbike at the moment.
--> is
5. Look! The men takes the children to the cinema.
--> is taking
6. Listen! The teacher are explaining a new lesson to us.
--> is explaining
7. Be careful! You brings ten glass bottles.
--> are bring
8. Ba studies Math very hard now
--> is studying
9. We is have dinner in a restaurant right now.
--> are having
10. I watching TV with my parents in the living room now.
--> am watching
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Yes, I do.
(Em nghĩ là có.)
2. No, they don’t. Vietnamese is not popular enough to learn.
(Không. Tiếng Việt chưa đủ phổ biến để học sinh ở đây học.)
Bài nghe:
Hi. My name's Janet. I'm eleven years old. I'm now in year 6 at Palmer School. I like it here. My classmates are friendly. The teachers at my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths. I have two hours to study Vietnamese every week. I usually do my homework in the library. We wear our uniforms every day, but today we aren't. We're going to have a biology lesson on a farm.
Tạm dịch:
Chào. Mình là Janet. Mình mười một tuổi. Bây giờ mình đang học năm 6 tại trường Palmer. Mình thích ngôi trường này. Bạn học của mình rất thân thiện. Các giáo viên ở trường rất tốt và tử tế, và giáo viên yêu thích của mình là cô Smith. Cô ấy dạy chúng mình toán học. Mình có hai giờ để học tiếng Việt mỗi tuần. Mình thường làm bài tập về nhà trong thư viện. Chúng mình mặc đồng phục hàng ngày, nhưng hôm nay thì không. Chúng mình sẽ có một tiết học sinh học ở trang trại.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Can elephants (1) hear with their ears and their feet?
(Voi có nghe được bằng tai và bằng chân không?)
2. How big can a gorilla (2) grow?
(Một con khỉ đột có thể phát triển lớn đến mức nào?)
3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion (3) kill a human?
(Một số loài bọ cạp rất nguy hiểm. Bọ cạp có thể giết người không?)
4. Camels don't (4) drink a lot of water. How many months can a camel (5) survive without water?
(Lạc đà không uống nhiều nước. Lạc đà có thể sống được bao nhiêu tháng nếu không có nước?)
5. How far can an eagle (6) see? It can (7) see a small animal from a distance of
(Đại bàng có thể nhìn thấy bao xa? Nó có thể nhìn thấy một con vật nhỏ từ khoảng cách…)
6. Ostriches can't (8) fly but how fast can they (9) run?
(Đà điểu không thể bay nhưng chúng chạy nhanh đến mức nào?)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
At each period of age I have a different habit, and now I have the habit of listening to English music every day. This started since I was learning English at the age of 12, and my teacher encouraged us to listen to appropriate English songs to improve our listening skill and vocabulary. At first I just listened to them as homework, but gradually I fell in love with the melodies and lyrics of the songs. I listen to music in all of my spare time, and people easily find me wearing headphones everywhere. I listen to many different types of music, and my list of music now is up to a few hundred songs. In the morning I to listen to Pop and Dance while preparing to go to school because they keep me awake and give me energy for the day. At noon I listen to the gentle country music to relax, and classical music is the first choice at bedtime so I can fall asleep easily. Some of my favorite singers are Adele, Selena Gomez, Justin Bieber, etc. They also help me read more in English about international music news. My sister is also learning another language, and I encourage her to develop a listening habit so that she can improve her listening skill and vocabulary. Music is such a useful tool for entertaining, and I will maintain this daily routine as a way to both learn relax.
dịch:
Ở mỗi độ tuổi tôi có một thói quen khác nhau, và bây giờ tôi có thói quen nghe nhạc tiếng Anh mỗi ngày. Điều này bắt đầu từ khi tôi học tiếng Anh từ năm 12 tuổi và giáo viên của tôi khuyến khích chúng tôi nghe các bài hát tiếng Anh phù hợp để cải thiện kỹ năng nghe và từ vựng. Lúc đầu tôi chỉ nghe họ làm bài tập về nhà, nhưng dần dần tôi đã yêu những giai điệu và lời của các bài hát. Tôi nghe nhạc trong tất cả thời gian rảnh rỗi và mọi người dễ dàng thấy tôi đeo tai nghe ở mọi nơi. Tôi nghe nhiều loại nhạc khác nhau và danh sách nhạc của tôi hiện lên tới vài trăm bài hát. Vào buổi sáng, tôi thích nghe nhạc Pop và Dance khi chuẩn bị đi học vì chúng giúp tôi tỉnh táo và cho tôi năng lượng cho cả ngày. Vào buổi trưa, tôi nghe nhạc đồng quê nhẹ nhàng để thư giãn, và nhạc cổ điển là lựa chọn đầu tiên khi đi ngủ để tôi có thể dễ dàng chìm vào giấc ngủ. Một số ca sĩ yêu thích của tôi là Adele, Selena Gomez, Justin Bieber, v.v ... Họ cũng giúp tôi đọc thêm bằng tiếng Anh về tin tức âm nhạc quốc tế. Chị tôi cũng đang học một ngôn ngữ khác, và tôi khuyến khích cô ấy phát triển thói quen nghe để cô ấy có thể cải thiện kỹ năng nghe và từ vựng. Âm nhạc là một công cụ hữu ích để giải trí và tôi sẽ duy trì thói quen hàng ngày này như một cách để vừa học thư giãn.
Ở mỗi độ tuổi tôi có một thói quen khác nhau, và bây giờ tôi có thói quen nghe nhạc tiếng Anh mỗi ngày. Điều này bắt đầu từ khi tôi học tiếng Anh từ năm 12 tuổi và giáo viên của tôi khuyến khích chúng tôi nghe các bài hát tiếng Anh phù hợp để cải thiện kỹ năng nghe và từ vựng. Lúc đầu tôi chỉ nghe họ làm bài tập về nhà, nhưng đa dạng tôi đã yêu những giai điệu và lời của các bài hát. Tôi nghe nhạc trong tất cả thời gian rảnh rỗi và mọi người dễ dàng thấy tôi đeo tai nghe ở mọi nơi. Tôi nghe nhiều loại nhạc khác nhau và danh sách nhạc của tôi hiện lên tới vài trăm bài hát. Vào buổi sáng, tôi thích nghe nhạc Pop và Dance khi chuẩn bị đi học vì chúng giúp tôi tỉnh táo và cho tôi năng lượng cho cả ngày. Vào buổi trưa, tôi nghe nhạc đồng quê nhẹ nhàng để thư giãn, và nhạc cổ điển là lựa chọn đầu tiên khi đi ngủ để tôi có thể dễ dàng chìm vào giấc ngủ. Một số ca sĩ yêu thích của tôi là Adele, Selena Gomez, Justin Bieber, v.v ... Họ cũng giúp tôi đọc thêm bằng tiếng Anh về tin tức âm nhạc quốc tế. Chị tôi cũng đang học một ngôn ngữ khác, và tôi khuyến khích cô ấy phát triển thói quen nghe để cô ấy có thể cải thiện kỹ năng nghe và từ vựng. Âm nhạc là một công cụ hữu ích để giải trí và tôi sẽ duy trì thói quen hàng ngày này như một cách để vừa học thư giãn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. PE
2. geography
3. maths
4. science
5. ICT
6. Spanish
7. history
8. English
9. art
1. Are you good at PE?
(Bạn có giỏi môn thể dục không?)
2. When’s our next geography exam?
(Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)
3. Are you a maths genius?
(Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)
4. Is your science notebook organised?
(Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)
5. Have we got an ICT class tomorrow?
(Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)
6. Do you study other languages, like Spanish?
(Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)
7. Have you got history homework today?
(Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)
8. Do you think that our English textbook is interesting?
(Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)
9. How many art teachers are there in the school?
(Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Choose the correct word A, B and C for each of the gaps to complete the following text.
What do you do if you want to ...(1)... a book in a library? If you know the author's ...(2)..., go to the author catalogue. Find the title of the book ...(3)... check the shelf mark. Make a note of this before you look ...(4)... the appropriate shelf. If you do not know the author's name, go to the ...(5)... catalogue. If there ...(6)... no title catalogue in the library, go to the subject catalogue. Check all the titles which are under the ...(7)... you want. Then check the appropriate card, as with the author catalogue. Next look for the book on the shelf. Let the librarian stamp it ...(8)... you take it out of the library. If the book isn't on the shelf, ask the librarian to get it for you.
1/ A. find B. look C. take
2/ A. address B. title C. name
3/ A. and B. or C. but
4/ A. at B. after C. for
5/ A. title B. author C. subject
6/ A. be B. are C. is
7/ A. subject B. book C. index
8/ A. after B. before C. when
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.
A: It looks like noodles but it is bigger than noodles.
(Trông giống như sợi mì nhưng nó to hơn sợi mì.)
B: Pasta? (Mỳ ống à?)
2.
A: It’s the dried grapes.
(Đó là nho được làm khô.)
B: Raisin? (Nho khô?)
3.
A: It’s a liquid and it’s really good for our health?
(Nó là một chất lỏng và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)
B: Juice? (Nước trái cây à?)
4.
A: Children like them. They can cause toothache.
(Trẻ em thích chúng. Chúng có thể gây đau răng.)
B: Sweets? (Kẹo à?)
5.
A: Vietnamese people eat it every day?
(Người Việt Nam ăn nó hàng ngày.)
B: Rice? (Cơm à?)
6.
A: It’s green and it’s really good for our health?
(Nó có màu xanh và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)
B: Vegetables? (Rau à?)
7.
A: It’s hard and it’s inside the fruits.
(Nó cứng và nó ở bên trong quả.)
B: Nuts? (Hạt à?)
8.
A: They are made of potatoes.
(Chúng được làm bằng khoai tây.)
B: Crips? (Khoai tây chiên giòn?)
9.
A: The mice like it. (Những con chuột thích nó.)
B: Cheese? (Phô mai à?)
10.
A: It is a kind of fruit. It’s small on the top and big at the bottom.
(Đó là một loại trái cây. Nó nhỏ ở trên và lớn ở dưới.)
B: Pear? (Quả lê hả?)
11.
A: People often make oil from these fruits. It’s really good for small children.
(Người ta thường làm dầu từ những loại quả này. Nó thực sự tốt cho trẻ nhỏ.)
B: Olives? (Ô liu à?)
12.
A: It’s a big fish that lives in the sea. (Đó là một loài cá lớn sống ở biển.)
B: Tuna? (Cá ngừ à?)
1-bookshelf
2-sofa
3-desk
4-clock
5-window
Things mentioned in the listening text are bookshelf, desk, clock, window.
(Những món đồ được đề cập trong bài nghe là: giá sách, bàn có ngăn, đồng hồ treo tường và cửa sổ.)