Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)
Oxit bazo:
FeO (Sắt (II) oxit)
BaO (Bari oxit)
Oxit axit:
CO2 (Cacbon đioxit)
SO3 (Sunfua trioxit)
P2O5 (Điphotpho pentaoxit)
Oxit lưỡng tính:
Al2O3 (Nhôm oxit)
H2O (Đihirdo oxit)
b) biết rồi hỏi làm j nữa?
Oxit axit Oxit bazơ
H2O: đihiđrooxit Al2O3: Nhômoxit
CO2:Cacbonđioxit FeO: Sắt(II)oxit
SO3:lưuhuỳnhtrioxit BaO: Bạcoxit
P2O5: điphotphopentaoxit
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi p, n, e lần lượt là số hạt proton, notron, electron
Theo đề ta có: p + e + n = 52
Và: p + e - n = 16
\(\Rightarrow\) 2p + 2e = 68
\(\Rightarrow\) 2(p + e) = 68
\(\Rightarrow\) p + e = 68 : 2 = 34
Mà: p = e
\(\Rightarrow\) p = e = 34 : 2 = 17
p + n + e = 52
\(\Rightarrow\) n = 52 - p - e = 52 - 17 - 17 = 18
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Phùng_ Xuân_ Quỳnh bao giờ bạn kiểm tra thế. Bài mấy là lớp bạn kiểm tra 15p, 45p thế?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Khi cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy Fe tan dần trong dung dịch H2SO4 loãng dư và có bột khí không màu thoát ra.
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng
- Cảnh báo chung.
- Biohazard.
- Nguy Hiểm Vật Liệu Dễ cháy.
- Nguy hiểm Vật liệu nổ
- Nguy hiểm điện.
- Nguy hiểm điện áp cao.
- Nguy Hiểm Chất Nguy Hại.
- Nguy cơ bức xạ ion hoá
- #hoctot
Mình viết lại
Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng
- Cảnh báo chung.
- Biohazard.
- Nguy Hiểm Vật Liệu Dễ cháy.
- Nguy hiểm Vật liệu nổ
- Nguy hiểm điện.
- Nguy hiểm điện áp cao.
- Nguy Hiểm Chất Nguy Hại.
- Nguy cơ bức xạ ion hoá
#hoctot
bạn muốn chủ đề j
tính toán hóa học hay lí thuyết :))