K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 5 2019

Đáp án A

- Chúng ta phân biệt cách dùng LIKE VÀ ALIKE

+ LIKE - Luôn phải theo sau là 1 noun (a princess, a palace...) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking). Bạn cũng có thể dùng mẫu câu: like sth/sb -ing.

+ ALIKE: là một tính từ, trạng từ, không dùng đứng trước DANH TỪ

30 tháng 12 2018

Đáp án : A

Alike => like : cần 1 giới từ nghĩa là “giống như” chứ không phải adj

31 tháng 7 2017

Đáp án A.

Đổi alike thành unlike.

Không thể dùng “alike” trực tiếp trước danh từ vì nó có nghĩa là: giống nhau = like each other, còn “unlike” là giới từ có nghĩa là “different from”.

20 tháng 3 2017

Đáp án A.

Đổi alike thành unlike.

Không thể dùng “alike” trực tiếp trước danh từ vì nó có nghĩa là: giống nhau = like each other, còn “unlike” là giới từ có nghĩa là “different from”.

Question 44: Đáp án A.

Đổi working like thành working as.

Động từ to work as: làm việc với cương vị gì.

Tạm dịch: Làm sĩ quan cảnh sát có nghĩa là được hưởng lương cao, có phúc lợi tuyệt vời khi nghỉ hưu và bảo hiểm sức khoẻ tuyệt vời cho bạn và gia đình bạn.

19 tháng 5 2019

Đáp án là D

because the noise => because of the noise, vì because + clause, còn because of + N

12 tháng 3 2019

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.

For => in

Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.

28 tháng 9 2018

Đáp án B

Sửa doesn’t work => not work. 

Câu giả định: S1 + would rather that + S2 +(not) V-inf. (Loại câu diễn đạt ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một việc gì đó, nhưng làm hay không còn tùy vào người thứ 2). 

Dịch: Diana muốn rằng chồng mình đừng làm quá sức.

11 tháng 1 2019

Đáp án : C

Ở đây là lời khuyên (follow the advice) nên động từ ta chia ở nguyên thể, đồng thời có thể thấy động từ song song sau and  là nguyên thể -> tìm ra lỗi sai là studied -> study

19 tháng 6 2017

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving

24 tháng 1 2018

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc