K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2018

Đáp án B

Câu đề bài: Người quản lí mới giải thích cho nhân viên rằng cô ấy hi vọng_______thủ tục mới để tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

Đáp án B – establish (v) thiết lập, lập

Các đáp án khác đều không thích hợp nghĩa câu

A – sản xuất, chế tạo

C – điều khiển

D – trả lại, khôi phục lại

31 tháng 5 2019

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì

27 tháng 11 2018

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì

21 tháng 5 2019

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì

31 tháng 12 2017

Chọn D                                 Câu đề bài: “Câu chuyện kể về một cô bé sinh ra ở một gia đình khá giả và là người đứng đầu trong học tập.”

Well – to - do (adj.): giàu có, khá giả. >><< destitute (adj.): nghèo khổ, bần cùng.

Các đáp án còn lại:

To be rolling in money : đang có rất nhiều tiền;

To be made of money (informal): rất giàu;

To be well heeled (informal) = wealthy: giàu có.

19 tháng 7 2018

Kiến thức kiểm tra: Liên từ

As + S + V: Như ….

so + adj + that …: quá đến nỗi mà => không phù hợp

= such + a/an + adj + that… => không phù hợp

Tạm dịch: Như chúng tôi đã dự liệu từ trước, người quản lý mới đã không làm được gì nhiều để thay đổi tình hình tài chính của công ty.

Chọn A

7 tháng 9 2017

Đáp án : A

S + insist + smb + V (nguyên thể) = khăng khăng đòi ai phải làm gì

“… my employer insisted that I be on time.” = … sếp của tôi khăng khăng bắt tôi phải đúng giờ.

21 tháng 5 2018

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

11 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

13 tháng 6 2017

Đáp án D.

Although + mệnh đề: mặc dù

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù có đủ tiền nhưng anh ta vẫn từ chối mua một chiếc xe mới.