K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2018

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

take up (v): đảm nhiệm, gánh vác công việc                  turn up (v): xuất hiện

turn on (v): bật                                                                                        take on (v): thuê

Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.

Chọn A 

12 tháng 10 2018

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Giải thích:

turn on: bật            take up: đảm nhiệm, gánh vác công việc

turn up: xuất hiện  take on: thuê

Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.

12 tháng 9 2019

Chọn B

    A. turned on : bật

    B. taken up : đảm nhiệm, gánh vác

    C. turned up : xuất hiện

    D. taken on: thuê

    Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang đảm nhiệm nhiều việc hơn những gì bạn có thể kiểm soát.

ð Đáp án. B

6 tháng 2 2019

Đáp án A.

- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.

Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.

- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.

Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.

10 tháng 11 2018

Đáp án B

Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ

Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội

28 tháng 12 2017

Chọn A.

Đáp án A.
Câu điều kiện loại 3 diễn ta điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ.
S + had + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu bạn nghe lời khuyên của bố, bạn đã tránh được một sai lầm ngớ ngẩn như vậy.

25 tháng 11 2017

Đáp án là A

to have every right to do something (được quyền làm gì một cách hợp pháp

10 tháng 4 2018

Đáp án B

Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII

Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”

31 tháng 1 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.

Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.

19 tháng 6 2017

Đáp án : D

Đảo ngữ với “Only when”, đảo “will” lên trước, sau đó đến chủ ngữ, rồi đến động từ