K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2018

Đáp án C.

Cấu trúc: must have + PP: ắt hẳn là, chắc là đã (Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ).

Tạm dịch: Xe của chúng tôi ắt hẳn là đã bị đánh cắp bởi vì nó không còn ở chỗ chúng tôi hay đậu trong bãi đỗ xe

10 tháng 8 2017

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

To be in flood of tears: rất buồn

Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất.

5 tháng 4 2018

Đáp án là B

Thành ngữ: be in flood of tears [ khóc sướt mướt]

Câu này dịch như sau: Đứa trẻ đáng thương khóc sướt mướt bởi vì chiếc xe đạp đã bị đánh cắp. 

7 tháng 5 2017

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng vừa ăn trộm xe của anh ấy. = D. Xe của anh ấy vừa bị ăn trộm.

Cấu trúc bị động: S + be + V (P.P) (+by O) => Đáp án B và C sai.

Đáp án D sai vì chủ ngữ ở đây là his car nên ta phải dùng has.

14 tháng 11 2017

Đáp án C

Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.

18 tháng 3 2019

Đáp án A

Tạm dịch: “ Không đúng! Tôi chưa bao giờ bị bắt giữ”

A.Harry phủ nhận việc đã từng bị bắt giữ.

B. loại, vì đã dùng deny không dùng “not”
C. Harry nói điều đó không đúng để bị bắt giữ.

D. loại, vì refuse + to Vo ( từ chối làm việc gì đó)

28 tháng 8 2018

Đáp án B.

  A. go through sth: kiếm tra kĩ; trải qua việc gì đó.

Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.

      - She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.

  B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)

Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.

   C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.

Ex: The publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.

  D. come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.

Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy rằng chúng tôi phải đối mặt với khả nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.

Đáp án chính xác là B. gone down with.

Tạm dịch: y đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm.

17 tháng 5 2018

                               Câu đề bài: Chị gái của bạn đã giảm được rất nhiều cân. Cô ấy phải có chế độ ăn kiêng, ___________?

Đáp án D: cấu trúc câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi với “must”chỉ sự dự đoán về quá khứ (must + have + done sth).

—» Dùng have/has trong câu hỏi đuôi.

4 tháng 10 2019

Đáp án là D

Cấu trúc: Mãi cho đến khi...thì....

It was not unit...S + QKĐ

Not until S + V, did S + Vo.

S+ trợ động từ + “ not” + Vo until S + QKĐ

Họ đã không phát hiện ra bức tranh đã bị lấy cắp cho đến khi họ về đến nhà.

A. Until không dùng với “that”

B. Ngữ cảnh ở quá khứ nên không dùng “It is” mà phải dùng “ It was”

C. Sai ngữ pháp vì phải dùng QKĐ không dùng QKHT

D. Chị sau khi họ về nhà thì họ mới phát hiện ra rằng bức tranh đã bị đánh cắp.

Cấu trúc: Only after S + QKĐ, trợ động từ + S + Vo

24 tháng 9 2018

Đáp án A.

Dịch câu đề: Bức tranh được trưng bày trong bảo tàng đã bị đánh cắp. Họ đang đồn đại về điều đó.

Dịch câu A: có tin đồn rằng bức tranh trưng bày trong bảo tàng đã bị đánh cắp.

Đáp án C sai vì bức tranh không thể tự trưng bày.

Đáp án B chưa nói hết đầy đủ ý của cả đề bài.

Đáp án D sai vì nghĩa.