K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2017

Đáp án D.

Tình huống đặt ra là Handy Hobby đang nói chuyện khi gặp nhau ở siêu thị. Handy hỏi một điều gì đó và Hobby trả lời rằng “Bạn biết đấy. Tôi vừa mới làm mất cái ví của tôi ở đâu đó. ”

Dễ thấy đáp án sẽ là D. Tại sao trông bạn lại buồn đến thế.

27 tháng 11 2017

Đáp án là D. Từ cần điền là một đại từ quan hệ giữ chức năng làm chủ ngữ của động từ “has”, thay thế cho từ trước nó “ somewhere”

26 tháng 8 2017

                            Câu đề bài

Peter: “Tôi không thể quyết định chọn màu gì cho phòng ngủ của mình. Bạn nghĩ sao về việc này? ”

Jane: “Bạn nên chọn bất cứ màu nào mà bạn thích. Bạn là người sẽ gắn bó với nó mà.”

Đáp án B. whatever: bất cứ cái gì;

However: bất cứ cách nào.

16 tháng 4 2017

Đáp án : D

Trong tiếng anh, Yes là đồng ý, phía sau là một câu khẳng định, No cũng tương tự, khác với văn nói của tiếng Việt.

Vì thế, đáp án A và B là sai, Đáp án đúng là D “Yes, I love it”

3 tháng 10 2018

Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )

” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.

“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )

Cách dùng các từ còn lại:

Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.

Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )

28 tháng 7 2018

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện

Dấu hiệu: unless

Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1

Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)

Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.

Chọn B

16 tháng 1 2019

Đáp án D

23 tháng 3 2018

Đáp án là C.

Call its name: gọi tên nó

Call on = formally invite sb to speak: mới ai đó phát biểu

Call it a day = decide to stop doing st: quyết định dừng làm việc

Call off = cancel: hủy bỏ

Câu này dịch như sau: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao chúng ta không ngừng làm việc và nghỉ ngơi cho thoải mái nhỉ? 

8 tháng 2 2017

Đáp án B

Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm

Remember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?

27 tháng 9 2019

Đáp án C

- Thư ký: Chào buổi sáng, chào mừng đến với Vietcombank. Tôi có thể giúp gì bạn không?

- Khách hàng: Tôi muốn mở một tài khoản tiết kiệm. Bạn có các loại tài khoản nào

Các phương án khác không phù hợp với ngữ cảnh của câu.        A. Tôi muốn rút tiền.       B. Tôi muốn vay tiền từ ngân hàng.         D. Tôi muốn gửi tiền vào tài khoản của tôi