K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2019

Chọn đáp án D

- Anh ta đã thua trong cuộc tranh cử bởi anh ta là nhà lãnh đạo yếu và không quả quyết

- undecisive: không có tính chất quyết định

indecisive: do dự, không quả quyết

25 tháng 11 2018

Đáp án D.

- indecisive (adj): thiếu cương quyết, lưỡng lự

>< decisive (adj): cương quyết.

Ex: He is a known robber.

14 tháng 4 2019

Đáp án D

- indecisive (adj): thiếu cương quyết, lưỡng lự >< decisive (adj): cương quyết.

Ex: He is a known robber.

27 tháng 9 2017

Đáp án B

Giải thích: Underestimate (v) = đánh giá thấp

Dịch nghĩa: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử chỉ vì ông đánh giá thấp đối thủ của mình.

          A. overestimated (v) = đnáh giá quá cao

          C. understated (v) = nói giảm nói tránh

          D. undercharged (v) = đòi quá ít tiền cho thứ gì, thường là do nhầm lẫn

20 tháng 10 2018

A

A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết                 

B. decisive (adj): dứt khoát 

C. decision (n): quyết định                             

D. decide (v): quyết định

Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.

Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.

=> Đáp án A

10 tháng 11 2017

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích: 

A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết

B. decisive (adj): dứt khoát  

C. decision (n): quyết định

D. decide (v): quyết định

Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.

Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.

17 tháng 12 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

A. to call for help: gọi để nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.

13 tháng 12 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Anh ấy không thể tập lặn biển vì anh ta có một trái tim yếu ớt.

  A. Việc anh ấy có một trái tim yếu ớt không thể ngăn anh ấy tập lặn.

  B. Việc lặn biển làm cho anh ấy đau đớn vì có một trái tim yếu ớt.

  C. Lý do tại sao anh ấy không thể tập lặn biển là anh ấy có một trái tim yếu ớt.

  D. Anh ấy có một trái tim yếu ớt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục tập lặn.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C 

5 tháng 3 2019

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Anh ấy không thể tập lặn biển vì anh ta có một trái tim yếu ớt.

  A. Việc anh ấy có một trái tim yếu ớt không thể ngăn anh ấy tập lặn.

  B. Việc lặn biển làm cho anh ấy đau đớn vì có một trái tim yếu ớt.

  C. Lý do tại sao anh ấy không thể tập lặn biển là anh ấy có một trái tim yếu ớt.

  D. Anh ấy có một trái tim yếu ớt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục tập lặn.

Câu A, B, D sai về nghĩa. 

11 tháng 12 2017

Đáp án C  

look down on/upon: coi thường

look up to: ngưỡng mộ, kính trọng

look out for: để ý, đợi chờ

look into: điều tra, nghiên cứu

Dịch: Jack bị mọi người coi thường vì nghèo