K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có: apply (v) áp dụng

+ apply for: nộp đơn xin việc

+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc

+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)

Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.

30 tháng 4 2019

Đáp án : C

Applicant = người xin việc

Apply for a job = xin việc

21 tháng 1 2018

Đáp án là C.

applicant (ứng viên) là đúng nghĩa nhất.

26 tháng 11 2017

Đáp án A

- Impress (v): gây ấn tượng

- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)

- Impression (n): ấn tượng

 

 

Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”

6 tháng 7 2019

Đáp án A

Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.

Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.

24 tháng 11 2017

Đáp Án D.

A. Happiness (n): sự hạnh phúc.

B. Dream (n): ước mơ.

C. Joy (n): sự vui vẻ.

D. Disappointment (n): sự thất vọng.

Dịch câu: Thật thất vọng, tôi không được nhận việc.

26 tháng 7 2017

Đáp án B

Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta

(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:

Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)

18 tháng 4 2019

Đáp án B

Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta

(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:

Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)

6 tháng 9 2017

Đáp án C.

A. Interesting (adj): thú vị.

B. Satisfactory (adj): thoả mãn.

C. Stressfull (adj): căng thẳng.

D. Wonderful (adj): tuyệt vời.

Dịch nghĩa: Công việc của cô ấy căng thẳng tới nỗi cô ấy quyết định nghỉ việc.

31 tháng 5 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

minor (a): nhỏ, không quan trọng

serious (a): nghiêm trọng

important (a): quan trọng

major (a): chính, chủ yếu

Cấu trúc mở rộng:

minor (a): nhỏ, không quan trọng

- a minor road

- minor injuries

- to undergo minor surgery

- youths imprisoned for minor offences

- There may be some minor changes to the schedule.

- Women played a relatively minor role in the organization.

major (a): chính, chủ yếu

- a major road

- major international companies

- to play a major role in something

- We have encountered major problems.

- There were calls for major changes to the welfare system.

serious (a): nghiêm trọng

- a serious illness/ problem/ offence

- to cause serious injury/ damage

- They pose a serious threat to security.

- The consequences could be serious.

 

Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nạn với chấn thương nhẹ.